Hồ sơ sửa đổi Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện nước ngoài mới nhất hiện nay?

Cho hỏi hồ sơ sửa đổi Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện nước ngoài mới nhất hiện nay? Căn cứ pháp lý ở văn bản nào? - câu hỏi của Phú (Hà Tĩnh).

Hồ sơ sửa đổi Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện nước ngoài mới nhất hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao lãnh sự, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
1. Đối với đài vô tuyến điện (trừ đài trái đất) của cơ quan đại diện nước ngoài:
a) Hồ sơ cấp mới gồm:
Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và
Văn bản đề nghị của Bộ Ngoại giao (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép) đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
b) Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
c) Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và
Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
2. Đối với đài vô tuyến điện (trừ đài trái đất) của đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao lãnh sự, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn, cơ quan đại diện nước ngoài có đoàn hoặc cơ quan chủ quản đón đoàn làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép:
a) Hồ sơ cấp mới gồm:
Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản đón đoàn (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép).
b) Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
c) Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và
Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.

Như vậy, hồ sơ sửa đổi Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện nước ngoài mới nhất hiện nay sẽ bao gồm 2 trường hợp sau:

(1) Đối với đài vô tuyến điện (trừ đài trái đất) của cơ quan đại diện nước ngoài:

Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:

Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và

Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.

(2) Đối với đài vô tuyến điện (trừ đài trái đất) của đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao lãnh sự, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn, cơ quan đại diện nước ngoài có đoàn hoặc cơ quan chủ quản đón đoàn làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép:

Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:

Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;

Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.

Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện

Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện (Hình từ Internet)

Thời gian giải quyết hồ sơ sửa đổi Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trong bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT như sau:

Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
1. Thời gian giải quyết hồ sơ được quy định như sau:
a) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho đài nghiệp dư, đài tàu, đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá, cơ quan cấp giấy phép giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho các trường hợp còn lại, cơ quan cấp giấy phép giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
2. Trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc trong các hồ sơ được gửi trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm việc của một tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thì thời gian giải quyết tối đa không quá 03 (ba) tháng. Cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản l‎‎ý do và dự kiến thời gian giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
...

Như vậy, đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho đài nghiệp dư, đài tàu, đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá, cơ quan cấp giấy phép giải quyết sửa đổi nội dung giấy phép trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.

Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cho các trường hợp còn lại, cơ quan cấp giấy phép giải quyết sửa đổi nội dung giấy phép trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.

Trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc trong các hồ sơ được gửi trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm việc của một tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thì thời gian giải quyết tối đa không quá 03 (ba) tháng.

Cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản l‎‎ý do và dự kiến thời gian giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.

Hồ sơ sửa đổi Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện nếu chưa đủ thì thời hạn giải quyết như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT như sau:

Thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
...
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
...

Như vậy, hồ sơ sửa đổi Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện nếu chưa đủ thì thời hạn giải quyết sẽ là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Sửa đổi Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ sửa đổi Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện nước ngoài mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Khi cá nhân muốn sửa đổi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thì giấy này có cần phải còn hạn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sửa đổi Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
408 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sửa đổi Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sửa đổi Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào