Hồ sơ mua bán phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần những gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ mua bán phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô (công ty TNHH một thành viên) cần phải có những giấy tờ gì? Sau khi hoàn tất mua bán có cần phải thông báo cho Ngân hàng Nhà nước biết không? Câu hỏi của anh Vệ từ Nghệ An

Hồ sơ mua bán phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần những gì?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 10/2018/TT-NHNN quy định về hồ sơ đề nghị mua bán phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:

Mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, trong đó nêu rõ:
(i) Tên, địa chỉ trụ sở chính của bên bán, bên chuyển nhượng và bên mua, bên nhận chuyển nhượng;
(ii) Lý do mua bán, chuyển nhượng;
(iii) Thời điểm dự kiến thực hiện mua bán, chuyển nhượng.
b) Quyết định của chủ sở hữu thông qua việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp;
c) Văn bản đề nghị mua, nhận chuyển nhượng Phần vốn góp do người đại diện hợp pháp của bên mua, bên nhận chuyển nhượng ký;
d) Văn bản của của bên mua, bên nhận chuyển nhượng cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp để mua, nhận chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô;
đ) Văn bản cam kết mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp giữa chủ sở hữu tổ chức tài chính vi mô và bên mua, bên nhận chuyển nhượng;
e) Các hồ sơ chứng minh bên mua, bên nhận chuyển nhượng Phần vốn góp đáp ứng các Điều kiện về chủ sở hữu theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị mua bán phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sẽ bao gồm các giấy tờ, tài liệu kể trên.

Mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp

Mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp (hình từ Internet)

Hồ sơ mua bán phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sẽ được phê duyệt trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Cũng theo Điều 12 Thông tư 10/2018/TT-NHNN quy định về việc chấp thuận hồ sơ như sau:

Mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
...
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tài chính vi mô lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tài chính vi mô bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...

Như vậy, nếu hồ sơ đề nghị mua bán phần vốn góp của chủ sở hữu hợp lệ thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận đề nghị mua bán Phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô.

Khi hoàn tất việc mua bán Phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô thì có cần thông báo cho Ngân hàng Nhà nước hay không?

Căn cứ khoản 3 Điều 12 Thông tư 10/2018/TT-NHNN quy định về việc hoàn tất việc mua bán phần vốn góp của chủ sở hữu tổ chức tài chính vi mô như sau:

Mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của chủ sở hữu của tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
...
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp và gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp. Quá thời hạn này, nếu các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô.

Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất việc mua bán Phần vốn góp, tổ chức tài chính vi mô gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc mua bán Phần vốn góp.

Cũng theo quy định này, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo hoàn tất việc mua bán Phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức tài chính vi mô.

Tổ chức tài chính vi mô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài khoản 998 của tổ chức tài chính vi mô phản ánh những gì? Tài khoản 998 có kết cấu như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô có được chuyển sang năm sau số kinh phí dự án chưa sử dụng hết không? Kết cấu tài khoản 466 - Nguồn kinh phí dự án ra sao?
Pháp luật
Tài khoản 995 của tổ chức tài chính vi mô phản ánh những gì? Tài khoản 995 có kết cấu như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô chỉ được phép đánh giá lại tài sản theo giá trị thị trường trong trường hợp nào?
Pháp luật
Ngoài sổ tài khoản chi tiết tổ chức tài chính vi mô có cần phải mở sổ theo dõi chi tiết tài sản thuê ngoài của từng chủ sở hữu không?
Pháp luật
Tài khoản 992 của tổ chức tài chính vi mô phản ánh những gì? Tài khoản 992 có kết cấu như thế nào?
Pháp luật
Số tiền tổ chức tài chính vi mô vay ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác được thể hiện thông qua tài khoản kế toán nào?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô ghi giảm vốn đầu tư chủ sở hữu vào tài khoản kế toán 601 về vốn đầu tư của chủ sở hữu khi nào?
Pháp luật
Nguyên tắc kế toán áp dụng đối với tài khoản kế toán về chi dự án (366) của tổ chức tài chính vi mô được quy định như thế nào?
Pháp luật
Định nghĩa về tài sản cố định hữu hình của tổ chức tài chính vi mô theo nguyên tắc kế toán đối với tài khoản kế toán 301 được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức tài chính vi mô
498 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức tài chính vi mô
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào