Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, hưởng chế độ thai sản gồm những gì? Để giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cần đáp ứng những điều kiện gì?

Tôi là Hải Tú. Tôi đang tìm hiểu các trình tự, tục giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội, như là hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, hưởng chế độ thai sản cần chuẩn bị những gì? Và để giải quyết hưởng hai chế độ này cần đáp ứng các điều kiện như thế nào?

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm những gì?

Theo Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:

- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

- Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

- Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.

- Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện và các mẫu giấy quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 101 của Luật này.

Tải về mẫu Giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai mới nhất 2023: Tại Đây

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau và thai sản

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, hưởng chế độ thai sản gồm những gì?

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản gồm những gì?

Theo Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định hồ sơ hưởng chế độ thai sản như sau:

- Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:

(1) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

(2) Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;

(3) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

(4) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

(5) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này.

- Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.

- Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

- Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.

- Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.

Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản cần đáp ứng những điều kiện gì?

Theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về việc giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản:

- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

- Trách nhiệm giải quyết của cơ quan bảo hiểm xã hội:

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.

- Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trên đây là tất cả các quy định về hồ sơ chế độ ốm đau, chế độ thai sản; Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Hưởng chế độ thai sản Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hưởng chế độ thai sản;
Hưởng chế độ ốm đau
Chế độ thai sản Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chế độ thai sản:
Chế độ ốm đau Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chế độ ốm đau:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài xế lái xe tải 5 tấn đã đóng BHXH được 5 năm thì số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau tối đa bao nhiêu?
Pháp luật
Người lao động nghỉ ốm đau trùng với ngày Lễ Quốc khánh 2/9 thì được thanh toán chế độ ốm đau thế nào?
Pháp luật
Người lao động nữ nghỉ việc để dưỡng thai có cần giấy xác nhận của bệnh viện không? Có được hưởng chế độ thai sản không?
Pháp luật
Mang thai 02 tháng mới đóng BHXH thì có được hưởng chế độ thai sản không? Các chế độ thai sản mà người lao động nữ được hưởng là gì?
Pháp luật
Mẫu Đơn xin nghỉ việc hưởng chế độ thai sản là mẫu nào? Thời gian hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu là 50 ngày đúng không?
Pháp luật
Người lao động đi làm nửa năm có được đóng BHXH để hưởng chế độ nghỉ ốm đau không? Có con nhỏ 5 tuổi bị bệnh có được hưởng chế độ ốm đau?
Pháp luật
Thời gian lao động nữ nghỉ hưởng chế độ thai sản là bao lâu? Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?
Pháp luật
Thời gian đóng Bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ thai sản đối với trường hợp lao động nữ sinh con sau ngày 15 của tháng được tính như thế nào?
Pháp luật
Thời gian hưởng chế độ thai sản của chồng của nữ quân nhân mang thai hộ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thực hiện biện pháp triệt sản nam thì người lao động được nghỉ dưỡng tối đa bao nhiêu ngày? Có được bảo hiểm y tế chi trả chi phí triệt sản không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hưởng chế độ thai sản
1,256 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hưởng chế độ thai sản Hưởng chế độ ốm đau Chế độ thai sản Chế độ ốm đau
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào