Hồ sơ đổi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển bao gồm những thành phần nào? Phải đáp ứng những điều kiện gì để được đổi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển?
Phải đáp ứng những điều kiện nào để được đổi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển?
Đổi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển (Hình từ internet)
Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 54/2013/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 33/2017/TT-BGTVT) quy định về đổi, cấp lại thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển như sau:
Đổi, cấp lại thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển
1. Thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển được đổi khi hết hạn và Sỹ quan kiểm tra tàu biển phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Thực hiện kiểm tra 60 lượt tàu biển trong vòng 05 năm hoặc có thời gian công tác liên quan đến kiểm tra tàu biển liên tục trong vòng 02 năm;
b) Tham gia khóa cập nhật, bổ sung về nghiệp vụ kiểm tra tàu biển.
c) Đạt kết quả kỳ sát hạch sỹ quan kiểm tra tàu biển do Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức.
Theo đó, Sỹ quan kiểm tra tàu biển phải đáp ứng các điều kiện sau đây để được đổi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển:
- Thực hiện kiểm tra 60 lượt tàu biển trong vòng 05 năm hoặc có thời gian công tác liên quan đến kiểm tra tàu biển liên tục trong vòng 02 năm;
- Tham gia khóa cập nhật, bổ sung về nghiệp vụ kiểm tra tàu biển.
- Đạt kết quả kỳ sát hạch sỹ quan kiểm tra tàu biển do Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức.
Hồ sơ đổi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển bao gồm những thành phần nào?
Theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 54/2013/TT-BGTVT (được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 33/2017/TT-BGTVT) quy định về đổi, cấp lại thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển như sau:
Đổi, cấp lại thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển
...
2. Hồ sơ đổi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển:
a) Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan, đơn vị, trong đó nêu rõ số lượt tàu biển đã kiểm tra hoặc thời gian công tác liên quan đến kiểm tra tàu biển;
b) Bản phô tô thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển;
c) 02 ảnh 3x4 cm mới chụp trong vòng 06 tháng.
...
Theo đó, hồ sơ đổi thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển bao gồm những thành phần như sau:
- Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan, đơn vị, trong đó nêu rõ số lượt tàu biển đã kiểm tra hoặc thời gian công tác liên quan đến kiểm tra tàu biển;
- Bản phô tô thẻ sỹ quan kiểm tra tàu biển;
- 02 ảnh 3x4 cm mới chụp trong vòng 06 tháng.
Sỹ quan kiểm tra tàu biển Việt Nam phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Theo Điều 6 Thông tư 54/2013/TT-BGTVT sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 33/2017/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn của Sỹ quan kiểm tra tàu biển Việt Nam như sau:
Tiêu chuẩn của Sỹ quan kiểm tra tàu biển Việt Nam
1. Yêu cầu hiểu biết:
a) Quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và điều kiện lao động hàng hải;
b) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải.
2. Yêu cầu trình độ:
a) Tốt nghiệp một trong các chuyên ngành: điều khiển tàu biển, máy tàu biển, điện - vô tuyến điện tàu thủy, thiết kế tàu biển bậc đại học trở lên;
b) Là Thuyền trưởng hoặc Máy trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 3000 GT hoặc tổng công suất máy chính từ 3000 KW trở lên và có thời gian đảm nhận chức danh tối thiểu 06 tháng hoặc đăng kiểm viên tàu biển hoặc công chức, viên chức của Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải làm công tác an toàn hàng hải, thanh tra hàng hải có thời gian công tác tối thiểu 05 năm;
c) Ngoại ngữ tiếng Anh hàng hải trình độ 2 hoặc tiếng Anh trình độ B;
d) Tin học văn phòng;
đ) Hoàn thành các khóa huấn luyện, cập nhật, bổ sung về nghiệp vụ kiểm tra tàu biển do Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức hoặc các tổ chức nước ngoài tổ chức;
e) Đạt yêu cầu trong các kỳ sát hạch do Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức;
g) Có tối thiểu 30 lượt thực tập kiểm tra tàu biển Việt Nam được Giám đốc Cảng vụ hàng hải nơi thực tập xác nhận theo mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe đảm nhiệm công việc được phân công.
Theo đó, Sỹ quan kiểm tra tàu biển Việt Nam phải đáp ứng những tiêu chuẩn như sau:
- Yêu cầu hiểu biết:
+ Quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và điều kiện lao động hàng hải;
+ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải.
- Yêu cầu trình độ:
+ Tốt nghiệp một trong các chuyên ngành: điều khiển tàu biển, máy tàu biển, điện - vô tuyến điện tàu thủy, thiết kế tàu biển bậc đại học trở lên;
+ Là Thuyền trưởng hoặc Máy trưởng tàu biển có tổng dung tích từ 3000 GT hoặc tổng công suất máy chính từ 3000 KW trở lên và có thời gian đảm nhận chức danh tối thiểu 06 tháng hoặc đăng kiểm viên tàu biển hoặc công chức, viên chức của Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ hàng hải làm công tác an toàn hàng hải, thanh tra hàng hải có thời gian công tác tối thiểu 05 năm;
+ Ngoại ngữ tiếng Anh hàng hải trình độ 2 hoặc tiếng Anh trình độ B;
+ Tin học văn phòng;
+ Hoàn thành các khóa huấn luyện, cập nhật, bổ sung về nghiệp vụ kiểm tra tàu biển do Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức hoặc các tổ chức nước ngoài tổ chức;
+ Đạt yêu cầu trong các kỳ sát hạch do Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức;
+ Có tối thiểu 30 lượt thực tập kiểm tra tàu biển Việt Nam được Giám đốc Cảng vụ hàng hải nơi thực tập xác nhận theo mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe đảm nhiệm công việc được phân công.
Tải mẫu xác nhận thực tập kiểm tra tàu biển mới nhất: Tải về
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa điểm làm thủ tục hải quan là địa điểm nào theo quy định Luật Hải quan? Thủ tục hải quan là gì?
- Thành viên tạo lập thị trường là gì? Thành viên tạo lập thị trường được đồng thời thực hiện các giao dịch nào?
- Người đại diện của người bệnh thành niên có phải là thân nhân của người bệnh không? Có được lựa chọn người đại diện cho mình không?
- Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hoạt động trong những lĩnh vực nào thì được giảm thuế TNDN?
- Cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu bao nhiêu lượt khách lưu trú thì được công nhận khu du lịch cấp tỉnh?