Hồ sơ di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng cần những giấy tờ gì theo quy định pháp luật hiện nay?
- Hồ sơ di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng cần những giấy tờ gì theo quy định pháp luật hiện nay?
- Thủ tục di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng được thực hiện theo trình tự như thế nào?
- Cần nộp bản chính Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng hay bản sao y chứng chứng thực khi đăng ký xe máy chuyên dùng?
Hồ sơ di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng cần những giấy tờ gì theo quy định pháp luật hiện nay?
Căn cứ khoản 1 Điều 12 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về hồ sơ di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng như sau:
Thủ tục di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
1. Hồ sơ di chuyển đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 9 của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;
c) Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
...
Theo quy định trên thì hồ sơ di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng sẽ bao gồm các giấy tờ sau:
(1)Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 9 của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
(2) Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu đối với xe máy chuyên dùng như:
- Hợp đồng mua bán, cho tặng hoặc văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền đồng ý thanh lý xe theo quy định của pháp luật;
- Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
- Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Quyết định xuất, bán hàng dự trữ quốc gia của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
(3) Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).
Lưu ý: Nếu di chuyển xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng không thay đổi chủ sở hữu thì chủ sở hữu không phải nộp các bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu đối với xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 11 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.
Hồ sơ di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng cần những giấy tờ gì theo quy định pháp luật hiện nay? (Hình từ Internet)
Thủ tục di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng được thực hiện theo trình tự như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT thì thủ tục di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng được thực hiện như sau:
(1) Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định pháp luật và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký;
(2) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 10 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT tải về, thu lại biển số, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, vào Sổ quản lý và trả hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký cho chủ sở hữu.
Trường hợp không cấp Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng thì Sở Giao thông vận tải sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cần nộp bản chính Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng hay bản sao y chứng chứng thực khi đăng ký xe máy chuyên dùng?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng như sau:
Thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
1. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư này kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
2. Trình tự thực hiện
a) Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đến;
b) Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;
Trường hợp hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải và chủ sở hữu xe máy chuyên dùng thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, khi thực hiện thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng thì chủ sở hữu cần phải nộp bản chính Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?