Hồ sơ để xin cấp sổ đỏ cho mảnh đất để làm nơi thờ tự, cúng bái của cả dòng họ thì bao gồm những giấy tờ gì?

Tôi có mảnh đất ở quê, muốn hiến để làm nhà thờ chung cho cả dòng họ, để tiện cho việc thờ tự cúng bái. Xin cho tôi hỏi, hồ sơ để xin cấp sổ đỏ để làm nhà thờ tự với mảnh đất này như nào? Mong được tư vấn, xin cảm ơn!

Nhà thờ chung của cả dòng họ được pháp luật quy định như thế nào?

Theo Điều 211 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về sở hữu chung của cộng đồng như sau:

"1. Sở hữu chung của cộng đồng là sở hữu của dòng họ, thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc, cộng đồng tôn giáo và cộng đồng dân cư khác đối với tài sản được hình thành theo tập quán, tài sản do các thành viên của cộng đồng cùng nhau đóng góp, quyên góp, được tặng cho chung hoặc từ các nguồn khác phù hợp với quy định của pháp luật nhằm mục đích thỏa mãn lợi ích chung hợp pháp của cộng đồng.
2. Các thành viên của cộng đồng cùng quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản chung theo thỏa thuận hoặc theo tập quán vì lợi ích chung của cộng đồng nhưng không được vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
3. Tài sản chung của cộng đồng là tài sản chung hợp nhất không phân chia."

Hồ sơ để xin cấp sổ đỏ cho mảnh đất để làm nơi thờ tự, cúng bái của cả dòng họ

Hồ sơ để xin cấp sổ đỏ cho mảnh đất để làm nơi thờ tự, cúng bái của cả dòng họ

Đất của nhà thờ dòng họ được cấp sổ đỏ khi đáp ứng điều kiện gì?

Tại khoản 5 điều 100 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

"1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
3. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
5. Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất."

Theo đó, đất của nhà thờ dòng họ được cấp sổ đỏ khi đáp ứng điều kiện nêu trên.

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ đối với nhà thờ dòng họ bao gồm những gì?

Theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định hồ sơ như sau:

"3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất; đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình.
c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
d) Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
e) Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất."

Nhà thờ cả dòng họ muốn được cấp sổ đỏ thì phải chuẩn bị những hồ sơ theo quy định pháp luật.

Sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cấp sổ đỏ cho người nhận chuyển nhượng QSDĐ, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở theo Nghị định 10/2023/NĐ-CP?
Pháp luật
Thủ tục cấp sổ đỏ đối với dự án kinh doanh BĐS không phải dự án phát triển nhà ở cho người nhận chuyển nhượng, mua nhà ở, công trình xây dựng ra sao?
Pháp luật
Có phải làm thủ tục cấp đổi sổ đỏ mới nếu sổ đỏ 20 năm trước không ghi chiều dài các cạnh thửa?
Pháp luật
Thời gian cấp, đổi sổ đỏ, sổ hồng là bao lâu? Hướng dẫn thực hiện khởi kiện khi bị chậm, từ chối cấp sổ đỏ, sổ hồng?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng năm 2022 (Mẫu số 10/ĐK)? Trình tự, thủ tục cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng?
Pháp luật
Tặng cho sổ đỏ năm 2023 cần phải đáp ứng điều kiện nào theo quy định hiện nay? Có phát sinh khoản thuế, phí, lệ phí nào khi tặng cho sổ đỏ?
Pháp luật
Thủ tục đính chính sổ đỏ đã cấp mới nhất năm 2024? Khi nào phải thực hiện đính chính sổ đỏ đã cấp?
Pháp luật
Trên sổ đỏ ghi thời hạn sử dụng đất là lâu dài thì chủ sổ đỏ có quyền sử dụng đất trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Không đổi sổ đỏ cũ, sổ hồng cũ sang sổ hồng mới thì có bị thu hồi sổ đỏ, sổ hồng đã cấp không?
Pháp luật
Người dân có được cấp sổ đỏ, sổ hồng nhà chung cư vĩnh viễn không? Thời hạn sử dụng đối với nhà ở chung cư là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ đỏ
3,411 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ đỏ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào