Hồ sơ đề nghị thôi làm hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã cần những gì? Thủ tục thôi làm hòa giải viên như thế nào?

Cho anh hỏi, để thôi làm hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trình tự thực hiện như thế nào? Hồ sơ đề nghị thôi làm hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã cần những gì? Câu hỏi của anh Hữu ở Tiền Giang.

Trình tự thôi làm hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 3 Mục B Phần II thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành kèm theo Quyết định 2338/QĐ-BTP năm 2018 quy định thủ tục thôi làm hòa giải viên như sau:

Thủ tục thôi làm hòa giải viên
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
...

Như vậy, trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.

Đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 11 Luật Hòa giải ở cơ sở 2013, cụ thể là Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định hay vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật., nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.

Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.

hòa giải viên

Thủ tục thôi làm hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị thôi làm hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã cần những gì?

Cũng theo tiểu mục 3 Mục B Phần II thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành kèm theo Quyết định 2338/QĐ-BTP năm 2018 quy định thủ tục thôi làm hòa giải viên như sau:

Thủ tục thôi làm hòa giải viên
...
Cách thức thực hiện: Không quy định.
Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)/ Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) trong trường hợp Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

Theo quy định trên, hồ sơ đề nghị thôi làm hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã cần:

- Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN/ Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải.

Tải mẫu đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên mới nhất tại đây:

Tải về

Tải mẫu Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên mới nhất tại đây:

Tải về

Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị thôi làm hòa giải viên thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã là bao nhiêu ngày?

Cũng theo tiểu mục 3 Mục B Phần II thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành kèm theo Quyết định 2338/QĐ-BTP năm 2018 quy định thủ tục thôi làm hòa giải viên như sau:

Thủ tục thôi làm hòa giải viên
...
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng ban công tác Mặt trận.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên hoặc Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
Lệ phí: Không.
...

Theo đó, giải quyết hồ sơ là trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.

Hòa giải viên Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hòa giải viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hòa giải viên có quyền đưa ra phương án giải quyết tranh chấp lao động về tiền lương cho các bên xem xét khi giải quyết tranh chấp hay không?
Pháp luật
Hòa giải viên Tòa án được nhận bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao khi nào? Ngoài ra Hòa giải viên còn được khen thưởng theo hình thức nào khác?
Pháp luật
Hòa giải viên tại Tòa án được nhận bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cần hoàn thành công việc ở mức nào?
Pháp luật
Hòa giải viên có bị buộc thôi làm Hòa giải viên trong trường hợp không còn uy tín để thực hiện nhiệm vụ hay không?
Pháp luật
Người khởi kiện có được lựa chọn Hòa giải viên không thuộc danh sách Hòa giải viên của Tòa án đang nhận đơn khởi kiện không?
Pháp luật
Người có nguyện vọng làm Hòa giải viên tại Tòa án có thể nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên ở đâu?
Pháp luật
Người đã là Thanh tra viên muốn trở thành Hòa giải viên tại Tòa án thì cần có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, đối thoại không?
Pháp luật
Hòa giải viên tại Tòa án có đương nhiên được bổ nhiệm lại khi người này hết nhiệm kỳ hay không?
Pháp luật
Chuyên gia tài chính có thể được bổ nhiệm làm hòa giải viên không? Chuyên gia tài chính cần đáp ứng những điều kiện nào để được bổ nhiệm làm hòa giải viên?
Pháp luật
Danh sách Hòa giải viên tại Tòa án được bổ nhiệm có được công bố công khai không? Nếu có thì công bố ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hòa giải viên
888 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hòa giải viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào