Hồ sơ đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ bao gồm những gì? Và được nộp ở đâu?
- Hồ sơ đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ bao gồm những gì?
- Hồ sơ đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp cho cơ quan nào?
- Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thì cơ quan có thẩm quyền cần làm gì?
Hồ sơ đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 79/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Thủ tục huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho các đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
1. Hồ sơ đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
b) Giấy giới thiệu kèm theo bản sao một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;
c) Danh sách cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ).
...
Như vậy hồ sơ đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
- Giấy giới thiệu kèm theo bản sao một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;
- Danh sách cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ).
Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp cho cơ quan nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Nghị định 79/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Thủ tục huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho các đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
...
2. Hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
...
Và căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 79/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Thẩm quyền huấn luyện, cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho các đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
1. Thẩm quyền huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
a) Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an;
b) Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Cơ quan quản lý về trang bị và kho vận thuộc Bộ Công an;
d) Các học viện, trường Công an nhân dân, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân.
...
Như vậy hồ sơ đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp cho cơ quan sau:
- Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an;
- Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan quản lý về trang bị và kho vận thuộc Bộ Công an;
- Các học viện, trường Công an nhân dân, Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân.
Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ thì cơ quan có thẩm quyền cần làm gì?
Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 16 Nghị định 79/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Thủ tục huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho các đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
...
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và tổ chức huấn luyện.
4. Việc tổ chức huấn luyện được thực hiện như sau:
a) Xây dựng kế hoạch và ra quyết định về việc mở lớp huấn luyện;
b) Bố trí cán bộ huấn luyện bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định mở lớp huấn luyện, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị và tổ chức huấn luyện;
d) Trường hợp cơ quan quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 15 Nghị định này tổ chức huấn luyện thì sau khi ra quyết định về việc mở lớp huấn luyện phải có văn bản thông báo và kèm theo quyết định mở lớp cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định này.
Như vậy trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, cơ quan có thẩm quyền quy định có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và tổ chức huấn luyện.
Việc tổ chức huấn luyện được thực hiện như sau:
- Xây dựng kế hoạch và ra quyết định về việc mở lớp huấn luyện;
- Bố trí cán bộ huấn luyện bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 14 Nghị định 79/2018/NĐ-CP;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định mở lớp huấn luyện, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị và tổ chức huấn luyện;
- Trường hợp cơ quan quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 15 Nghị định 79/2018/NĐ-CP tổ chức huấn luyện thì sau khi ra quyết định về việc mở lớp huấn luyện phải có văn bản thông báo và kèm theo quyết định mở lớp cho cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 79/2018/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư hướng dẫn Nghị định 178 quy định Chế độ về hưu trước tuổi mới nhất được hưởng những gì?
- Mức nộp thuế môn bài 2025 hộ kinh doanh là bao nhiêu? Hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài khi nào?
- Thời gian hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi 2025 theo Thông tư 01 2025 của Bộ Nội vụ tính từ ngày nào? Cách tính ra sao?
- Năm 2025, sẽ tra cứu tình trạng hôn nhân khi đăng ký khai sinh cho con? Làm giấy khai sinh cho con ở đâu?
- Mẫu Hồ sơ đề nghị thưởng đột xuất theo Quyết định 786 của Bộ Nội vụ? Tải về các biểu mẫu trong hồ sơ?