Hồ sơ đề nghị công nhận dự án ưu tiên trong hải quan gồm những gì? Thẩm định điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên ra sao?

Hồ sơ đề nghị công nhận dự án ưu tiên trong hải quan gồm những gì? Thẩm định điều kiện để áp dụng chế độ ưu tiên ra sao? Việc thẩm định điều kiện để áp dụng chế độ ưu tiên với dự án ưu tiên trong hải quan bao gồm những hoạt động nào?

Hồ sơ đề nghị công nhận dự án ưu tiên trong hải quan bao gồm những tài liệu gì?

Dự án ưu tiên trong hải quan là dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản và được cơ quan hải quan công nhận áp dụng chế độ ưu tiên (Điều 3 Thông tư 72/2015/TT-BTC).

Dẫn chiếu khoản 4 Điều 1 Quy trình thẩm định điều kiện công nhận doanh nghiệp ưu tiên, áp dụng chế độ ưu tiên, quản lý doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Thông tư 72/2015/TT-BTC ban hành kèm theo Quyết định 2659/QĐ-TCHQ năm 2015 quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này hướng dẫn:
...
4. Cụm từ “doanh nghiệp ưu tiên” nêu tại quy trình này được hiểu bao gồm doanh nghiệp ưu tiên, đại lý ưu tiên, dự án ưu tiên.

Đồng thời tại Điều 18 Thông tư 72/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên
1. Doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Thông tư này, có nhu cầu được áp dụng chế độ ưu tiên, gửi hồ sơ bản giấy đến Tổng cục Hải quan để được xem xét công nhận. Hồ sơ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 18 Thông tư số 72/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Đối với dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ có ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản, chủ đầu tư có hồ sơ gửi Tổng cục Hải quan đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên. Hồ sơ bao gồm:
a. Văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên và cam kết triển khai dự án đúng tiến độ theo mẫu 02b/DNUT ban hành kèm theo Thông tư này: 01 bản chính;
b. Giấy chứng nhận đầu tư, Giải trình kinh tế kỹ thuật: 01 bản chụp.

Theo đó, hồ sơ đề nghị công nhận dự án ưu tiên trong hải quan bao gồm:

- Văn bản đề nghị theo mẫu 02a/DNUT ban hành kèm Thông tư 72/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm a khoản 11 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC: 01 bản chính;

- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp;

- Báo cáo kiểm toán trong 02 (hai) năm tài chính liên tục, gần nhất: 01 bản chụp;

- Bản kết luận thanh tra trong 02 (hai) năm gần nhất (nếu có): 01 bản chụp;

- Bản mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp trong đó mô tả đầy đủ quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, kiểm soát an ninh an toàn dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp: 01 bản chính;

- Các giấy chứng nhận khen thưởng, chứng chỉ chất lượng (nếu có): 01 bản chụp.

Lưu ý: Đối với dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ có ý kiến trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản, chủ đầu tư có hồ sơ gửi Tổng cục Hải quan đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên. Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên và cam kết triển khai dự án đúng tiến độ theo mẫu 02b/DNUT ban hành kèm theo Thông tư 72/2015/TT-BTC: 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận đầu tư, Giải trình kinh tế kỹ thuật: 01 bản chụp.

Hồ sơ đề nghị công nhận dự án ưu tiên trong hải quan gồm những gì? Thẩm định điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên ra sao?

Hồ sơ đề nghị công nhận dự án ưu tiên trong hải quan gồm những gì? Thẩm định điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên ra sao? (hình từ internet)

Việc thẩm định điều kiện để áp dụng chế độ ưu tiên với dự án ưu tiên trong hải quan bao gồm những hoạt động gì?

Theo Điều 19 Thông tư 72/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận dự án ưu tiên trong hải quan, Tổng cục Hải quan thẩm định, kết luận về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên.

Đối với các trường hợp phức tạp, cần lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan thì thời gian thẩm định có thể được kéo dài nhưng không quá 30 ngày.

Cụ thể, việc thẩm định điều kiện để áp dụng chế độ ưu tiên với dự án ưu tiên trong hải quan gồm các hoạt động sau:

(i) Thẩm định hồ sơ

- Tổng cục Hải quan kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ hồ sơ của doanh nghiệp và dự án đầu tư trọng điểm nộp theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Thông tư này; đối chiếu thông tin doanh nghiệp cung cấp, thông tin thu thập về doanh nghiệp từ cơ quan thuế và cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở chính và nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu với điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên quy định tại Chương III Thông tư này;

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo để doanh nghiệp nộp bổ sung;

- Trường hợp hồ sơ doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định, Tổng cục Hải quan có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do không đáp ứng;

- Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định, Tổng cục Hải quan thẩm định thực tế tại doanh nghiệp.

(ii) Thẩm định thực tế dự án.

- Tổng cục Hải quan tổ chức thực hiện thẩm định thực tế tại doanh nghiệp. Nội dung thẩm định thực tế gồm:

+ Đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế với thông tin khai báo của doanh nghiệp.

+ Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật nếu trong thời gian 24 (hai mươi tư) tháng liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp chưa được thanh tra hoặc kiểm tra sau thông quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế;

- Thời gian thẩm định thực tế tại dự án tối đa 05 (năm) ngày làm việc. Trường hợp phải kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan thì thời gian thực hiện theo pháp luật về kiểm tra sau thông quan.

Ai có thẩm quyền công nhận dự án ưu tiên trong hải quan?

Thẩm quyền công nhận dự án ưu tiên trong hải quan quy định tại Điều 23 Thông tư 72/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BTC như sau:

Thẩm quyền công nhận, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên.

Như vậy, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc công nhận dự án ưu tiên trong hải quan.

Dự án ưu tiên trong hải quan
Doanh nghiệp ưu tiên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị công nhận dự án ưu tiên trong hải quan gồm những gì? Thẩm định điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên ra sao?
Pháp luật
Mẫu Quyết định về việc gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp ưu tiên là mẫu nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp ưu tiên bị tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên bao nhiêu ngày? Khi nào bị tạm đình chỉ?
Pháp luật
Đình chỉ tư cách doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan trong các trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Khi xét công nhận doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan không áp dụng điều kiện kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu đối với doanh nghiệp nào?
Pháp luật
Điều kiện để doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên?
Pháp luật
Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên khi làm thủ tục hải quan có được tự động gia hạn không?
Pháp luật
Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên khi làm thủ tục hải quan được tự động gia hạn bao nhiêu năm?
Pháp luật
Doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế thì có được ưu tiên miễn kiểm tra chứng từ liên quan thuộc hồ sơ hải quan không?
Pháp luật
Doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu tiên trong hoạt động hải quan thì được ưu tiên thực hiện những thủ tục nào về thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án ưu tiên trong hải quan
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
66 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án ưu tiên trong hải quan Doanh nghiệp ưu tiên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào