Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ thủy thủ tàu biển sang chứng chỉ thủy thủ phương tiện thủy nội địa gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi người có chứng chỉ thủy thủ tàu biển thì có được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ phương tiện thủy nội địa không? Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ thủy thủ tàu biển sang chứng chỉ thủy thủ phương tiện thủy nội địa gồm những nội dung gì? Câu hỏi của anh N.H.C từ Bình Thuận.

Người có chứng chỉ thủy thủ tàu biển thì có được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ phương tiện thủy nội địa không?

Việc chuyển đổi chứng chỉ thủy thủ được quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT như sau:

Chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
...
3. Đối với GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM tàu biển:
...
d) Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa;
đ) Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương tiện thủy nội địa;
e) Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50 GT trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh doanh vận tải.
g) Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy nội địa theo quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;
...

Như vậy, theo quy định, người có chứng chỉ thủy thủ tàu biển thì được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ phương tiện thủy nội địa.

Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ thủy thủ tàu biển sang chứng chỉ thủy thủ phương tiện thủy nội địa gồm những nội dung gì?

Người có chứng chỉ thủy thủ tàu biển thì có được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ phương tiện thủy nội địa không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ thủy thủ tàu biển sang chứng chỉ thủy thủ phương tiện thủy nội địa gồm những nội dung gì?

Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ thủy thủ tàu biển được quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT như sau:

Hồ sơ và trình tự xét cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
1. Cá nhân có nhu cầu xét cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
d) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Điều 15, 16 và Điều 17 của Thông tư này.
...

Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ thủy thủ tàu biển sang chứng chỉ thủy thủ phương tiện thủy nội địa gồm:

(1) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 40/2019/TT-BGTVT; TẢI VỀ

(2) 02 (hai) ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;

(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

(4) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản sao chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính hoặc theo hình thức phù hợp khác) của các loại giấy tờ chứng nhận về chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về chứng chỉ chuyên môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp).

Trình tự thực hiện thủ tục chuyển đổi chứng chỉ thủy thủ tàu biển sang chứng chỉ thủy thủ phương tiện thủy nội địa được quy định thế nào?

Trình tự thực hiện thủ tục chuyển đổi chứng chỉ thủy thủ tàu biển được quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT như sau:

Hồ sơ và trình tự xét cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
...
2. Trình tự thực hiện:
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
a) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục xét cấp, cấp lại, chuyển đổi; nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo thực hiện xét cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định tại Thông tư này.

Như vậy, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:

(1) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn lấy kết quả giải quyết và làm thủ tục xét chuyển đổi;

Nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

(2) Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo phải có văn bản gửi cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

(3) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải hoặc cơ sở đào tạo thực hiện xét chuyển đổi chứng chỉ.

Chứng chỉ thủy thủ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ thủy thủ tàu biển sang chứng chỉ thủy thủ phương tiện thủy nội địa gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì được tham gia kiểm tra cấp chứng chỉ thủy thủ trên phương tiện thủy nội địa?
Pháp luật
Người muốn đạt chứng chỉ thủy thủ thì cần phải có những kỹ năng và thái độ, đạo đức nghề nghiệp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ thủy thủ
908 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ thủy thủ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ thủy thủ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào