Hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí theo quy định gồm những nội dung gì?

Cho tôi hỏi hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí theo quy định gồm những nội dung gì? Bộ Công Thương phải ban hành văn bản chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí trong thời hạn bao lâu? Câu hỏi của anh P.T.D. từ Đà Lạt.

Hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí theo quy định gồm những nội dung gì?

Hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí được quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 45/2023/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí
1. Chậm nhất 01 năm trước ngày kết thúc hợp đồng dầu khí, trên cơ sở đề nghị của nhà thầu được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thông qua, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Bộ Công Thương 02 bộ hồ sơ (gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ bản sao, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính) đề nghị chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí, trong đó nêu rõ lý do; kế hoạch triển khai hoạt động dầu khí trong thời gian gia hạn; các cam kết công việc tối thiểu và cam kết tài chính tối thiểu trong thời gian được gia hạn (nếu có);
b) Đánh giá của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về đề xuất của nhà thầu; văn bản tiếp thu, giải trình của nhà thầu (nếu có);
c) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp (trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tham gia hợp đồng dầu khí với tư cách nhà thầu) và các bộ, ngành có liên quan.
...

Như vậy, theo quy định, hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí, trong đó nêu rõ:

- Lý do gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí;

- Kế hoạch triển khai hoạt động dầu khí trong thời gian gia hạn;

- Các cam kết công việc tối thiểu và cam kết tài chính tối thiểu trong thời gian được gia hạn (nếu có);

(3) Đánh giá của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về đề xuất của nhà thầu; văn bản tiếp thu, giải trình của nhà thầu (nếu có);

(3) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.

Hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí theo quy định gồm những nội dung gì?

Hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí theo quy định gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Khi nhận được hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí, Bộ Công Thương phải lấy ý kiến của những cơ quan nào?

Việc lấy ý kiến đề nghị chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí được quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 45/2023/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí
...
b) Đánh giá của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về đề xuất của nhà thầu; văn bản tiếp thu, giải trình của nhà thầu (nếu có);
c) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp (trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tham gia hợp đồng dầu khí với tư cách nhà thầu) và các bộ, ngành có liên quan.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công Thương, các bộ, ngành phải có ý kiến bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Bộ Công Thương.
4. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí.

Như vậy, theo quy định, khi nhận được hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí, Bộ Công Thương phải lấy ý kiến của:

(1) Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

(2) Bộ Tài chính;

(3) Bộ Tư pháp;

(4) Bộ Quốc phòng;

(5) Bộ Ngoại giao;

(6) Bộ Công an;

(7) Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp (trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tham gia hợp đồng dầu khí với tư cách nhà thầu) (8) Các bộ, ngành có liên quan.

Bộ Công Thương phải ban hành văn bản chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí trong thời hạn bao lâu?

Thời hạn ban hành văn bản chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí được quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định 45/2023/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí
...
b) Đánh giá của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về đề xuất của nhà thầu; văn bản tiếp thu, giải trình của nhà thầu (nếu có);
c) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp (trong trường hợp Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tham gia hợp đồng dầu khí với tư cách nhà thầu) và các bộ, ngành có liên quan.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công Thương, các bộ, ngành phải có ý kiến bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Bộ Công Thương.
4. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương ban hành văn bản chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí.

Như vậy, theo quy định, trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm ban hành văn bản chấp thuận gia hạn thời hạn của hợp đồng dầu khí.

Hợp đồng dầu khí Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hợp đồng dầu khí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng dầu khí có phải là tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án dầu khí ở nước ngoài hay không?
Pháp luật
Lô dầu khí trong danh mục các lô dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư có thời hạn hợp đồng bao lâu?
Pháp luật
Thu hồi chi phí trong hoạt động dầu khí là gì? Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản về dầu khí có được đề xuất thu hồi chi phí không?
Pháp luật
Dịch vụ dầu khí là gì? Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí có bao gồm nội dung về nguyên tắc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ dầu khí không?
Pháp luật
Lô dầu khí phi truyền thống có được hưởng ưu đãi đầu tư đặc biệt trong hoạt động dầu khí không?
Pháp luật
Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí là bao nhiêu? Khi nào hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực?
Pháp luật
Hợp đồng dầu khí có thời hạn tối đa là bao nhiêu năm? Mức thu hồi chi phí của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí được xác định như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng dầu khí có được sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng nước ngoài (không phải là tiếng Anh) không?
Pháp luật
Người điều hành nước ngoài có phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền khi tiếp nhận lại văn phòng điều hành do thay đổi người điều hành trong hợp đồng dầu khí không?
Pháp luật
Thủ tục thành lập, chấm dứt, thay đổi văn phòng điều hành của người điều hành nước ngoài trong hợp đồng dầu khí ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng dầu khí
460 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng dầu khí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng dầu khí

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào