Hồ sơ đề nghị cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những giấy tờ gì?
- Cơ quan nào có thẩm quyền cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn?
- Hồ sơ đề nghị cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những giấy tờ gì?
- Trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng thẻ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định ra sao?
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn?
Theo Điều 14 Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT quy định như sau:
"Điều 14. Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Thẻ của công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn được gọi là “Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn”.
2. Thẩm quyền cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn:
a) Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn của công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc Tổng cục, Cục do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
b) Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn của công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc Chi cục do Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp.
[...]"
Theo đó, thẩm quyền cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm:
- Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn của công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc Tổng cục, Cục do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
- Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn của công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc Chi cục do Giám đốc sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp.
Thanh tra chuyên ngành
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những giấy tờ gì?
Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT quy định như sau:
"Điều 15. Trình tự, thủ tục cấp mới thẻ, đổi thẻ, cấp lại, thu hồi thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ:
a) Văn bản đề nghị của Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng kèm theo danh sách công chức có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Thông tư này;
b) Quyết định phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (01 bản chính);
c) 02 (hai) ảnh cỡ 23 mm x 30 mm) của công chức đề nghị cấp thẻ có ghi rõ họ tên, cơ quan ở phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh.
[...]"
Theo đó, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp thẻ công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm những giấy tờ như sau:
- Văn bản đề nghị của Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Chi cục trưởng kèm theo danh sách công chức có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 4 của Thông tư này;
- Quyết định phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (01 bản chính);
- 02 (hai) ảnh cỡ 23 mm x 30 mm) của công chức đề nghị cấp thẻ có ghi rõ họ tên, cơ quan ở phía sau ảnh và trên phong bì đựng ảnh.
Trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng thẻ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định ra sao?
Theo Điều 16 Thông tư 33/2016/TT-BNNPTNT quy định như sau:
"Điều 16. Trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng thẻ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
1. Thanh tra Bộ:
a) Tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ do các Tổng cục, Cục đề nghị và trình Bộ trưởng cấp, đổi và thu hồi thẻ theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này;
b) Cắt góc thẻ bị thu hồi, thẻ bị hỏng để không còn giá trị sử dụng. Thẻ bị hỏng hoặc đã cắt góc phải được lưu vào hồ sơ cấp thẻ;
c) Cung cấp phôi thẻ cho Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; mở sổ theo dõi, quản lý hồ sơ cấp phôi thẻ cho Thanh tra Sở và hồ sơ cấp thẻ, đổi thẻ, thu hồi thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành do Bộ trưởng cấp, thu hồi.
d) Quản lý dữ liệu về công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn của các Tổng cục, Cục và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thanh tra Sở:
a) Tiếp nhận và thẩm tra hồ sơ do các Chi cục đề nghị và trình Giám đốc Sở cấp, đổi và thu hồi thẻ theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này;
b) Cắt góc thẻ bị thu hồi, thẻ bị hỏng để không còn giá trị sử dụng. Thẻ bị hỏng hoặc đã cắt góc phải được lưu vào hồ sơ cấp thẻ;
c) Quản lý phôi thẻ do Thanh tra Bộ cung cấp; mở sổ theo dõi và quản lý hồ sơ cấp thẻ, đổi thẻ, thu hồi thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành do Giám đốc Sở cấp, thu hồi;
d) Quản lý dữ liệu về công chức thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn của các Chi cục thuộc Sở.
3. Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành:
a) Hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này gửi về Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở;
[...]"
Như vậy, trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng thẻ thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định như trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?