Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính bao gồm những nội dung nào?

Cho tôi hỏi hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính bao gồm những nội dung nào? Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được đánh giá ở mức đạt khi nào? Câu hỏi của anh Nam từ Hội An.

Nội dung tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 389/QĐ-BTC năm 2019 quy định như sau:

Tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở)
1. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở để tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trước khi nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu cho Viện Chiến lược và Chính sách tài chính. Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở gồm 05 (năm) thành viên do thủ trưởng đơn vị chủ trì quyết định thành lập. Nội dung họp hội đồng đánh giá, nghiệm thu được vận dụng theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước và ghi thành biên bản (Mẫu 22.BBNTCS).
Nội dung đánh giá gồm:
a) Đánh giá về báo cáo tổng hợp (Mẫu 23.BCKQNC): Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng...) và tài liệu cần thiết kèm theo;
b) Đánh giá về sản phẩm so với đặt hàng.
2. Yêu cầu cần đạt được đối với báo cáo tổng hợp theo mẫu:
a) Tổng quan được các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ;
...

Như vậy, nội dung tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính gồm:

(1) Đánh giá về báo cáo tổng hợp: Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng...) và tài liệu cần thiết kèm theo;

(2) Đánh giá về sản phẩm so với đặt hàng.

Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính bao gồm những nội dung nào?

Nội dung tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 22 Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 389/QĐ-BTC năm 2019 quy định về hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ như sau:

Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được vận dụng theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước. Cụ thể:
1. Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (Mẫu 24.CVĐGNT).
2. Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ (Mẫu 23.BCKQNC).
3. Báo cáo tóm tắt; báo cáo chắt lọc kết quả nghiên cứu và báo cáo kiến nghị (Phụ lục 01, Mẫu 19.HĐKHCN).
4. Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ.
5. Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có).
6. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ (Mẫu 25.BCSDKP).
7. Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ (Mẫu 26.BCKQTĐG).
8. Hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở; Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở; Nhận xét của ủy viên phản biện).
9. Các tài liệu khác (nếu có).

Như vậy, theo quy định thì hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ bao gồm những nội dung sau đây:

(1) Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của tổ chức chủ trì nhiệm vụ.

(2) Báo cáo tổng hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ. TẢI VỀ

(3) Báo cáo tóm tắt; báo cáo chắt lọc kết quả nghiên cứu và báo cáo kiến nghị.

(4) Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm vụ.

(5) Các văn bản xác nhận và tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu (nếu có).

(6) Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của nhiệm vụ. TẢI VỀ

(7) Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ.

(8) Hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở; Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở; Nhận xét của ủy viên phản biện).

(9) Các tài liệu khác (nếu có).

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được đánh giá ở mức đạt khi nào?

Căn cứ khoản 9 Điều 24 Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 389/QĐ-BTC năm 2019 quy định về đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ như sau:

Đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
...
9. Đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được đánh giá ở mức “Đạt” khi điểm bình quân đánh giá của các thành viên Hội đồng trên 50 điểm. Các mức cụ thể như sau:
+ Xuất sắc: Điểm bình quân từ 91 điểm trở lên;
+ Giỏi: Điểm bình quân từ 81 đến 90 điểm;
+ Khá: Điểm bình quân từ 71 đến 80 điểm;
+ Trung bình: Điểm bình quân từ 50 đến 70 điểm.
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được đánh giá ở mức “Không đạt” khi điểm bình quân đánh giá của các thành viên Hội đồng dưới 50 điểm, hoặc có nhiều hơn 2/3 số thành viên của Hội đồng có mặt bỏ phiếu đánh giá “Không đạt”.
...

Như vậy, theo quy định thì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ được đánh giá ở mức đạt khi điểm bình quân đánh giá của các thành viên Hội đồng đánh giá trên 50 điểm.

Nhiệm vụ khoa học và công nghệ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư là gì? Cách ghi mã số nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Nghị định thư như thế nào?
Pháp luật
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh phải thực hiện theo hình thức đặt hàng phải không?
Pháp luật
Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính có bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Việc gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ đối với cá nhân thuộc Bộ Tài chính được thực hiện thông qua phương thức nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính được đánh giá dựa trên những tiêu chí nào?
Pháp luật
Hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính do ai quyết định thành lập?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Tài chính gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Tổ thẩm định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch làm việc theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Thành phần Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch gồm những ai?
Pháp luật
Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch do ai quyết định thành lập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
649 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào