Hồ sơ đăng ký sang tên xe lu chỉ cần giấy chứng nhận đăng ký xe lu và hợp đồng mua bán có đủ không?

Tôi mới mua lại một chiếc xe lu dành cho thi công công trình xây dựng của người bạn ở chung huyện, nhưng khi tôi nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe máy chuyên dùng tại công an huyện thì bị trả về do không đúng thẩm quyền, tôi còn được nhắc là hồ sơ thiếu. Vậy cho tôi hỏi, trong trường hợp này tôi phải nộp những hồ sơ gì? Nộp tại cơ quan nào? Đồng thời tôi muốn cấp đổi lại biển số thì cần hồ sơ và trình tự như thế nào? Rất mong được tư vấn

Hồ sơ đăng ký sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về hồ sơ sang tên chủ sở hữu trong cùng một tỉnh, thành phố như sau:

Xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thực hiện thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu theo quy định sau:

- Hồ sơ đăng ký sang tên chủ sở hữu bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Bản chính giấy tờ xác định quyền sở hữu theo quy định tại Điều 3 Thông tư này trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;

+ Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

Như vậy trường hợp này bạn còn thiếu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu số 2 của Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT.

Hồ sơ đăng ký sang tên xe máy chuyên dùng chỉ cần giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và hợp đồng mua bán có đủ không?

Hồ sơ đăng ký sang tên xe máy chuyên dùng chỉ cần giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và hợp đồng mua bán có đủ không?

Trình tự thực hiện đăng ký sang tên xe máy chuyên dùng như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 10 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về trình tự sang tên chủ sở hữu trong cùng một tỉnh, thành phố như sau:

- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký;

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và có kết quả thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;

Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Thông tư này;

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra: trường hợp kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo tên của chủ sở hữu mới, giữ nguyên biển số cũ đã cấp, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký của chủ sở hữu cũ, vào Sổ quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Từ căn cứ trên, bạn phải nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký mới đúng thẩm quyền chứ không phải tại công an huyện.

Hồ sơ và trình tư cấp đổi biển số xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào?

(1) Hồ sơ:

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng như sau:

- Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng cải tạo, thay đổi màu sơn; thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng phải thực hiện đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số. Hồ sơ cấp đổi bao gồm:

+ Tờ khai đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu số 8 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BGTVT

+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp;

+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo theo quy định của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp xe máy chuyên dùng cải tạo;

+ Quyết định hoặc giấy tờ về việc thay đổi do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với trường hợp chủ sở hữu thay đổi thông tin liên quan (bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

(2) Trình tự

Căn cứ Điều 9 Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định về trình tự thực hiện như sau:

- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký xe máy chuyên dùng.

- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra nội dung hồ sơ và thông báo cho chủ sở hữu trong thời gian tối đa 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Giao thông vận tải hướng dẫn chủ sở hữu bổ sung, hoàn thiện lại;

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định: trong thời gian không quá 03 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký cho chủ sở hữu, thu và cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp; trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải cấp đổi biển số theo đúng số đã cấp cho chủ sở hữu, thu lại biển số hỏng. Trường hợp đăng ký xe máy chuyên dùng cải tạo thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 6 của Thông tư này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

+ Trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải trong thời hạn 15 ngày. Hết thời gian đăng tải nếu không nhận được ý kiến phản hồi liên quan đến tranh chấp xe máy chuyên dùng đề nghị cấp lại đăng ký, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi dựa trên những quy định pháp luật liên quan đến việc sang tên chủ sở hữu và đăng ký cấp đổi biển số xe máy chuyên dùng mà bạn quan tâm.

Xe máy chuyên dùng
Giấy chứng nhận đăng ký xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mức xử phạt khi không có cà vẹt xe là bao nhiêu?
Pháp luật
Xe máy chuyên dùng được mua bán khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì có phải làm thủ tục di chuyển sang tên không?
Pháp luật
Lái xe máy chuyên dùng khi GCN kiểm định an toàn kỹ thuật, môi trường hết hạn 2 tháng thì có bị giam xe không?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng chứng nhận đăng ký xe là bao nhiêu năm? Niên hạn sử dụng xe là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Giấy tờ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu?
Pháp luật
Công dân có thể xin giấy chứng nhận đăng ký xe máy tạm thời tại cơ quan nào? Được cấp ngay sau đăng ký không?
Pháp luật
Cà vẹt xe có làm lại được không? Thời hạn xác minh việc mất cà vẹt xe khi giải quyết thủ tục cấp lại cà vẹt xe là bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp huyện mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe tại Phòng Cảnh sát giao thông mới nhất như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xe máy chuyên dùng
5,680 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xe máy chuyên dùng Giấy chứng nhận đăng ký xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xe máy chuyên dùng Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào