Hộ kinh doanh dịch vụ karaoke tại huyện trực thuộc tỉnh phải chịu mức phí thẩm định cấp giấy phép bao nhiêu?
Hộ kinh doanh dịch vụ karaoke phải đảm bảo phòng hát có đủ điều kiện gì?
Hộ kinh doanh dịch vụ karaoke phải đảm bảo phòng hát có đủ điều kiện gì phải căn cứ quy định tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, nội dung như sau:
Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Và căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, điểm d khoản 2 Điều 31 Nghị định 144/2020/NĐ-CP nội dung như sau:
Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
2. Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động.
3. Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
4. Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
5. Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
6. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Như vậy, hộ kinh doanh dịch vụ karaoke phải đảm bảo phòng hát có đủ điều kiện như sau:
- Có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định.
Hộ kinh doanh dịch vụ karaoke tại huyện trực thuộc tỉnh phải chịu mức phí thẩm định cấp giấy phép bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh cho hộ kinh doanh dịch vụ karaoke?
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh cho hộ kinh doanh dịch vụ karaoke phải căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, nội dung như sau:
Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
1. Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh) có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường (sau đây gọi là Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh).
2. Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện phân cấp, ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.
Theo quy định trên, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh cho hộ kinh doanh dịch vụ karaoke là Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện (trong trường hợp được phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Hộ kinh doanh dịch vụ karaoke tại huyện trực thuộc tỉnh phải chịu mức phí thẩm định cấp giấy phép bao nhiêu?
Hộ kinh doanh dịch vụ karaoke tại huyện trực thuộc tỉnh phải chịu mức phí thẩm định cấp giấy phép bao nhiêu phải căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC, nội dung như sau:
Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường quy định như sau:
1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
...
2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
...
Như vậy, tương ứng với số lượng phòng hát đăng ký thì hộ kinh doanh dịch vụ karaoke tại huyện trực thuộc tỉnh phải chịu mức phí thẩm định cấp giấy phép như sau:
- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Báo cáo kiểm điểm chi ủy chi bộ thôn cuối năm 2024? Tải mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn mới nhất 2024 ở đâu?
- Mẫu quyết định đánh giá xếp loại lại tổ chức đảng, đảng viên cuối năm theo Hướng dẫn 25? Tải mẫu về?
- Mẫu Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt? Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt là gì?
- Mẫu báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất năm 2024? Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên thế nào?
- Lời dẫn chương trình hội nghị tổng kết cuối năm 2024 của chi bộ? Lời dẫn chương trình tổng kết chi bộ cuối năm 2024 ra sao?