Hộ gia đình được vay vốn tín dụng nước sạch tối đa 25 triệu đồng? Thời gian vay vốn tín dụng nước sạch là bao nhiêu tháng?
- Hộ gia đình được vay vốn tín dụng nước sạch tối đa 25 triệu đồng?
- Thời gian vay vốn tín dụng nước sạch là bao nhiêu tháng? Có phải thực hiện đảm bảo tiền vay không?
- Có tiếp tục thực hiện nội dung hợp đồng tín dụng nước sạch đã ký với khách hàng trước ngày 02/9/2024 không?
- Mục tiêu Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 là gì?
Hộ gia đình được vay vốn tín dụng nước sạch tối đa 25 triệu đồng?
Căn cứ theo Điều 6 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg quy định mức vốn cho vay như sau:
Mức vốn cho vay
1. Mức cho vay tối đa là 25 triệu đồng/01 loại công trình/khách hàng.
2. Khách hàng được vay vốn để đầu tư mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa 02 loại công trình nước và vệ sinh môi trường hộ gia đình nhưng tổng dư nợ mỗi loại công trình không vượt quá mức cho vay tối đa của mỗi loại công trình.
Đồng thời, căn cứ theo Điều 9 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg quy định lãi suất cho vay như sau:
Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay 9,0%/năm.
2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
Và theo quy định tại Điều 4 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg:
Đối tượng và điều kiện vay vốn
1. Đối tượng vay vốn: Hộ gia đình cư trú tại vùng nông thôn nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú (sau đây gọi là khách hàng).
2. Điều kiện vay vốn: Khách hàng cư trú tại địa phương thuộc vùng nông thôn chưa có công trình cấp nước, công trình vệ sinh hộ gia đình hoặc đã có nhưng bị hư hỏng cần phải xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa.
Như vậy, từ ngày 02/9/2024 mức vốn cho vay như sau:
- Mức cho vay tối đa là 25 triệu đồng/01 loại công trình/khách hàng (hộ gia đình cư trú tại vùng nông thôn nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
- Khách hàng được vay vốn để đầu tư mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa 02 loại công trình nước và vệ sinh môi trường hộ gia đình nhưng tổng dư nợ mỗi loại công trình không vượt quá mức cho vay tối đa của mỗi loại công trình.
Lãi suất vay vốn nước sạch năm 2024 (từ ngày 02/9/2024) như sau:
- Lãi suất cho vay 9,0%/năm.
- Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
Hộ gia đình được vay vốn tín dụng nước sạch tối đa 25 triệu đồng? Thời gian vay vốn tín dụng nước sạch là bao nhiêu tháng? (Hình từ Internet)
Thời gian vay vốn tín dụng nước sạch là bao nhiêu tháng? Có phải thực hiện đảm bảo tiền vay không?
Căn cứ theo Điều 8 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg quy định thời gian cho vay như sau:
Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận với khách hàng nhưng tối đa là 05 năm (60 tháng).
Theo đó, thời hạn cho vay do Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận với khách hàng. Tuy nhiên, thời gian vay vốn tín dụng nước sạch tối đa là 05 năm (60 tháng).
Theo quy định tại Điều 10 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg quy định bảo đảm tiền vay:
Bảo đảm tiền vay
Khách hàng vay vốn theo quy định tại Quyết định này không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
Như vậy, khách hàng vay vốn tín dụng nước sạch theo Quyết định 10/2024/QĐ-TTg quy định về chính sách tín dụng cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn không phải thực hiện bảo đảm tiền vay.
Có tiếp tục thực hiện nội dung hợp đồng tín dụng nước sạch đã ký với khách hàng trước ngày 02/9/2024 không?
Theo quy định tại Điều 16 Quyết định 10/2024/QĐ-TTg quy định như sau:
Điều kiện chuyển tiếp
1. Khách hàng đã ký hợp đồng tín dụng trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì các bên tiếp tục thực hiện theo các nội dung quy định trong hợp đồng tín dụng đã ký. Trường hợp khách hàng thuộc đối tượng, đủ điều kiện, có nhu cầu thì tiếp tục được vay vốn với mức vốn cho vay theo quy định tại Điều 6 Quyết định này.
2. Trường hợp khách hàng đã ký hợp đồng tín dụng, tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực không còn thuộc vùng nông thôn theo quy định tại Quyết định này thì tiếp tục thực hiện theo các cam kết, quyền hạn, trách nhiệm ghi trong hợp đồng tín dụng đã ký với Ngân hàng Chính sách xã hội cho đến khi kết thúc hợp đồng.
Theo đó, khách hàng đã ký hợp đồng tín dụng trước ngày Quyết định 10/2024/QĐ-TTg có hiệu lực tức ngày 02/9/2024 thì các bên tiếp tục thực hiện theo các nội dung quy định trong hợp đồng tín dụng đã ký.
Mục tiêu Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 là gì?
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 1978/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 quy định mục tiêu như sau:
(1) Mục tiêu tổng thể
- Đảm bảo người dân nông thôn được quyền tiếp cận sử dụng dịch vụ cấp nước sạch công bằng, thuận lợi, an toàn với chi phí hợp lý; đảm bảo vệ sinh hộ gia đình và khu vực công cộng, vệ sinh môi trường, phòng, chống dịch bệnh.
- Bảo vệ sức khỏe, giảm các bệnh liên quan đến nước và vệ sinh, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an sinh xã hội cho người dân nông thôn, thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn với thành thị, góp phần xây dựng nông thôn mới.
(2) Mục tiêu cụ thể
+ Đến năm 2030:
- 65% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đạt chất lượng theo quy chuẩn với số lượng tối thiểu 60 lít/người/ngày.
- 100% hộ gia đình nông thôn, trường học, trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn; 100% người dân nông thôn thường xuyên thực hiện vệ sinh cá nhân.
- Phấn đấu 25% điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt, 15% nước thải sinh hoạt được xử lý; 75% hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Đến năm 2045: Phấn đấu 100% người dân nông thôn được sử dụng nước sạch và vệ sinh an toàn, bền vững; 50% điểm dân cư nông thôn tập trung có hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt, 30% nước thải sinh hoạt được xử lý; 100% hộ chăn nuôi, trang trại được xử lý chất thải chăn nuôi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?