Hộ chuẩn nghèo tại khu vực nông thôn có thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu? Nộp hồ sơ công nhận ở đâu?

Hộ chuẩn nghèo tại khu vực nông thôn có thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu? Nộp hồ sơ công nhận ở đâu? Hồ sơ công nhận hộ nghèo thường xuyên hằng năm tại khu vực nông thôn gồm những gì? câu hỏi của chị Hân (Quảng Nam).

Hộ nghèo tại khu vực nông thôn có thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu?

Tại Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
a) Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
c) Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Theo đó, đối với tiêu chí thu nhập thì hộ nghèo tại khu vực nông thôn có mức thu nhập bình quân đầu người là 1.500.000 đồng/người/tháng.

Với tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản với hộ nghèo được quy định như sau:

- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.

- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm:

+ Việc làm;

+ Người phụ thuộc trong hộ gia đình;

+ Dinh dưỡng; bảo hiểm y tế;

+ Trình độ giáo dục của người lớn;

+ Tình trạng đi học của trẻ em;

+ Chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người;

+ Nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

- Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Hộ chuẩn nghèo tại khu vực nông thôn có thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu? Nộp hồ sơ công nhận ở đâu?

Hộ chuẩn nghèo tại khu vực nông thôn có thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu? Nộp hồ sơ công nhận ở đâu? (hình từ internet)

Hồ sơ công nhận hộ nghèo thường xuyên hằng năm tại khu vực nông thôn gồm những gì?

Theo tiểu mục 2.3 Mục 6 Phần II Thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH năm 2023 quy định như sau:

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
...
2. Thủ tục hành chính “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”
...
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
...

Theo đó, hồ sơ yêu cầu công nhận hộ nghèo thường xuyên hàng năm gồm Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 24/2021/QĐ-TTg.

Nộp hồ sơ công nhận công nhận hộ nghèo thường xuyên hằng năm tại khu vực nông thôn tại đâu?

Căn cứ tiểu mục 2.6 Mục 6 Phần II Thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành kèm theo Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH năm 2023 quy định như sau:

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
...
2. Thủ tục hành chính “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”
...
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
...

Như vậy, việc nộp hồ sơ công nhận công nhận hộ nghèo thường xuyên hằng năm tại khu vực nông thôn được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Hộ nghèo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chưa có nhà riêng có được xác định là hộ nghèo không?
Pháp luật
Mức hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn khi mua nhà ở xã hội tại TP.HCM theo Quyết định 81/2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Chuẩn hộ nghèo mới tại khu vực thành thị được xác định thế nào? Chuẩn hộ nghèo là căn cứ để đo lường những gì?
Pháp luật
Bãi bỏ thủ tục phê duyệt cho vay hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung theo Quyết định 3565/QĐ-NHCS năm 2023?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo như thế nào?
Pháp luật
Gia đình thuộc hộ nghèo không có đất ở thì có được Nhà nước xem xét cấp đất hay không? Trường hợp nào thì gia đình thuộc hộ nghèo được miễn tiền sử dụng đất hoặc giảm tiền sử dụng đất?
Pháp luật
Hộ mới thoát nghèo được vay những nguồn vốn nào? Thời hạn cho vay của hộ mới thoát nghèo là bao lâu?
Pháp luật
Phấn đấu tỷ lệ nghèo đa chiều giảm 6% - 7%/năm, quy mô hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều cuối kỳ giảm ít nhất 60% trong giai đoạn 2022-2025?
Pháp luật
Giảm tỷ lệ hộ nghèo đa chiều và hộ cận nghèo đa chiều ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương từ 2%/năm trở lên từ 02/06/2022?
Pháp luật
Có được phép hủy bỏ thẻ bảo hiểm y tế hộ nghèo khi đối tượng thuộc hộ nghèo làm việc tại doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Hộ nghèo có thuộc đối tượng được Nhà nước miễn tiền sử dụng đất hay không? Điều kiện để được phía Ủy ban nhân dân công nhận hộ gia đình là hộ nghèo là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ nghèo
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
5,148 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ nghèo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ nghèo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào