Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng nhằm mục đích gì theo quy định của pháp luật?

Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng nhằm mục đích gì? Phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai có bao gồm các phần mềm phục vụ việc khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai không?

Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng nhằm mục đích gì?

Căn cứ Điều 163 Luật Đất đai 2024 quy định Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai như sau:

Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
1. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương, đồng bộ, đa mục tiêu và kết nối liên thông trên phạm vi cả nước.
2. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, cải cách hành chính, chuyển đổi số trong lĩnh vực đất đai; kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.
3. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm các thành phần cơ bản sau đây:
a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
b) Phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai;
c) Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Như vậy, theo quy định trên, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng nhằm mục đích:

- Phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai, cải cách hành chính, chuyển đổi số trong lĩnh vực đất đai;

- Kết nối, chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số.

Theo đó, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương, đồng bộ, đa mục tiêu và kết nối liên thông trên phạm vi cả nước.

Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng nhằm mục đích gì theo quy định của pháp luật?

Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng nhằm mục đích gì theo quy định của pháp luật? (Hình từ Internet)

Phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai có bao gồm các phần mềm phục vụ việc khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai không?

Căn cứ theo Điều 164 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin được xây dựng ở trung ương và địa phương, bao gồm tập hợp thiết bị máy chủ, máy trạm, thiết bị kết nối mạng, hệ thống đường truyền, thiết bị bảo đảm an ninh, an toàn, thiết bị lưu trữ, thiết bị ngoại vi và thiết bị khác.
2. Phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm các phần mềm hệ thống, phần mềm tiện ích và phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Như vậy, theo quy định trên thì phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm các phần mềm phục vụ việc khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Việc khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 166 Luật Đất đai 2024, việc khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được quy định như sau:

- Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai có giá trị sử dụng chính thức, tương đương văn bản giấy được cơ quan có thẩm quyền cung cấp;

- Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành, địa phương, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình;

- Người sử dụng đất được khai thác thông tin của mình trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

- Tổ chức, cá nhân không thuộc quy định tại điểm b và điểm c khoản này có nhu cầu khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật;

- Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân được tiếp cận, khai thác thông tin, dữ liệu về đất đai theo quy định của pháp luật. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân phản hồi, cung cấp, bổ sung thông tin cho cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;

- Việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải trả phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai và giá cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu về đất đai theo quy định;

- Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật về giá.

Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức thu phí khai thác thông tin lịch sử biến động của thửa đất theo hồ sơ đăng ký biến động là bao nhiêu?
Pháp luật
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là gì? Thành phần hệ thống thông tin quốc gia về đất đai bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai là mẫu nào? Mẫu bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo Luật Đất đai 2024?
Pháp luật
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là hệ thống tổng hợp những gì? Hệ thống có được xây dựng thống nhất từ trung ương đến địa phương không?
Pháp luật
Mục đích sử dụng hệ thống thông tin quốc gia về đất đai là gì? Ngân sách trung ương hay địa phương được bố trí để bảo đảm hoạt động của hệ thống?
Pháp luật
Dữ liệu thuộc tính đất đai của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai từ 1/8/2024 gồm nội dung gì?
Pháp luật
Phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai từ 1/8/2024 phải đáp ứng các yêu cầu về chức năng nào?
Pháp luật
Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai gì? Không cung cấp thông tin đất đai có vi phạm pháp luật không?
Pháp luật
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được xây dựng nhằm mục đích gì theo quy định của pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
157 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào