Hệ số mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho cá nhân, tập thể trong hệ thống Công đoàn là bao nhiêu?

Về mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong hệ thống Công đoàn được tính như thế nào? Hệ số mức tiền thưởng theo quy định là bao nhiêu? Anh Đức Thịnh (Cao Bằng) đặt câu hỏi.

Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Công đoàn được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5, Điều 6 Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1689/QĐ-TLĐ năm 2019, danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được quy định như sau:

Điều 5. Danh hiệu thi đua
1. Danh hiệu thi đua của Công đoàn gồm có:
1.1 Danh hiệu thi đua đối với cá nhân: “Đoàn viên Công đoàn xuất sắc”;
1.2 Danh hiệu thi đua đối với tập thể:
a) “Cờ thi đua của Tổng Liên đoàn”;
b) “Cờ thi đua của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương”;
c) “Công đoàn cơ sở hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”; “Nghiệp đoàn cơ sở hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” (gọi chung là “Công đoàn cơ sở hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”);
d) “Tổ Công đoàn xuất sắc”, “Tổ Nghiệp đoàn xuất sắc”, “Công đoàn bộ phận xuất sắc”, “Nghiệp đoàn bộ phận xuất sắc” (gọi chung là “Tổ Công đoàn xuất sắc”).
2. Danh hiệu vinh dự và danh hiệu thi đua của Nhà nước áp dụng bình xét khen thưởng và đề nghị cấp trên khen thưởng trong tổ chức Công đoàn.
2.1. Danh hiệu vinh dự Nhà nước đối với tập thể, cá nhân:
a) “Anh hùng Lao động”;
b) “Nhà giáo nhân dân”, “Nhà giáo ưu tú”;
c) “Thầy thuốc nhân dân”, “Thầy thuốc ưu tú”;
d) “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”;
e) “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
2.2. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân:
a) “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”;
b) “Chiến sỹ thi đua Tổng Liên đoàn”;
c) “Chiến sỹ thi đua cơ sở”;
d) “Lao động tiên tiến”;
2.3. Danh hiệu thi đua đối với tập thể:
a) “Cờ thi đua của Chính phủ”;
b) “Tập thể lao động xuất sắc”;
c) “Tập thể lao động tiên tiến”.
Điều 6. Các hình thức khen thưởng
1. Hình thức khen thưởng của tổ chức Công đoàn gồm có:
1.1. Bằng khen của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (sau đây gọi là Bằng khen của Tổng Liên đoàn);
1.2. Bằng khen của Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (sau đây gọi là Bằng khen của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương);
1.3. Bằng Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (sau đây gọi là Bằng Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn”;
1.4. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn”;
1.5. Giấy khen của Ban Chấp hành Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn, Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, Công đoàn cơ sở; Giấy khen của Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, Giám đốc các doanh nghiệp thuộc tổ chức Công đoàn;
1.6. “Giải thưởng Nguyễn Đức Cảnh” của Tổng Liên đoàn;
1.7. “Giải thưởng Nguyễn Văn Linh” của Tổng Liên đoàn;
1.8. Giải thưởng của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.
2. Hình thức khen thưởng của Nhà nước áp dụng bình xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng trong tổ chức Công đoàn.
2.1. Huân chương;
2.2. Huy chương;
2.3. Danh hiệu vinh dự nhà nước;
2.4. “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng nhà nước”;
2.5. Kỷ niệm chương, Huy hiệu;
2.6. Bằng khen;
2.7. Giấy khen.

Hệ số mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho cá nhân, tập thể trong hệ thống Công đoàn là bao nhiêu?

Hệ số mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho cá nhân, tập thể trong hệ thống Công đoàn là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân trong hệ thống Công đoàn được tính ra sao?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1689/QĐ-TLĐ năm 2019:

Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
1. Cách tính mức tiền thưởng.
1.1. Mức tiền thưởng cho tập thể, cá nhân kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong hệ thống Công đoàn được tính như sau:
Mức tiền lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định khen thưởng nhân với hệ số theo quy định và được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.
1.2. Hệ số mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được quy định cụ thể (có bảng phụ lục đính kèm).
2. Cấp chi tiền thưởng.
Công đoàn cấp nào ban hành quyết định khen thưởng thì cấp đó có trách nhiệm chi tiền thưởng kèm theo quyết định khen thưởng.
Tổng Liên đoàn chi tiền thưởng kèm theo các Quyết định khen thưởng của Nhà nước.
Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn khi quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân không thuộc quyền quản lý trực tiếp có trách nhiệm chi tiền thưởng kèm theo quyết định khen thưởng cho tập thể, cá nhân đó.
3. Tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.
3.1. Trong cùng một thời điểm, cùng một thành tích, một đối tượng nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua kèm theo các mức tiền thưởng khác nhau thì nhận mức tiền thưởng cao nhất;
3.2. Trong cùng một thời điểm, một đối tượng nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua, thời gian để đạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau thì nhận mức tiền thưởng của các danh hiệu thi đua;
3.3. Trong cùng một thời điểm, một đối tượng vừa đạt danh hiệu thi đua vừa đạt hình thức khen thưởng thì được nhận tiền thưởng của danh hiệu thi đua và của hình thức khen thưởng.

Như vậy về mức tiền thưởng cho tập thể, cá nhân kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong hệ thống Công đoàn được tính như sau:

Mức tiền lương cơ sở do Chính phủ quy định đang có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định khen thưởng nhân với hệ số theo quy định và được làm tròn số lên hàng chục ngàn đồng tiền Việt Nam.

Hệ số mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho cá nhân, tập thể trong hệ thống Công đoàn là bao nhiêu?

Theo Phụ lục 1 Hệ số mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng kèm theo Quy chế Khen thưởng của tổ chức Công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 1689/QĐ-TLĐ năm 2019 quy định như sau:

Như vậy, hệ số mức tiền thưởng cho cá nhân, tập thể kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng trong hệ thống Công đoàn được nêu cụ thể tại Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này.

Công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đối tượng nào đóng đoàn phí công đoàn? Đóng bao nhiêu?
Pháp luật
Thể lệ Cuộc thi viết Vòng tay Công đoàn lần 5 thế nào? Cơ cấu giải thưởng Cuộc thi viết Vòng tay Công đoàn lần 5?
Pháp luật
Có bắt buộc doanh nghiệp phải tham gia công đoàn cho tất cả người lao động hay không? Công đoàn có trách nhiệm như thế nào trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động?
Pháp luật
Trách nhiệm của Liên đoàn Lao động cấp tỉnh trong quản lý tài chính, tài sản công đoàn quy định thế nào?
Pháp luật
Người lao động không tham gia công đoàn thì có được trừ khoản đoàn phí khi tính thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Công đoàn là gì? Mẫu đơn xin gia nhập công đoàn mới nhất năm 2022 và quyền lợi khi gia nhập công đoàn trong doanh nghiệp?
Pháp luật
Có được gia nhập tổ chức công đoàn đối với người lao động có quốc tịch nước ngoài làm việc tại Việt Nam không?
Pháp luật
Tiền lương và phụ cấp đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách tại cơ sở được quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện tham gia ban chấp hành công đoàn trong đơn vị sự nghiệp hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ công đoàn không chuyên trách có được sử dụng thời gian trong giờ làm việc để hoạt động công đoàn không?
Pháp luật
Giám đốc có được quyền bắt buộc công đoàn cung cấp thông tin về chi tiêu/quỹ của công đoàn hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công đoàn
32,149 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công đoàn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào