Hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất được làm thủ tục hải quan tại địa điểm nào theo quy định?

Hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất được làm thủ tục hải quan tại địa điểm nào? Thủ tục hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu được quy định như thế nào?

Hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất được làm thủ tục hải quan tại địa điểm nào?

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất được quy định tại khoản 2 Điều 58 Thông tư 38/2015/TT-BTC như sau:

Địa điểm làm thủ tục hải quan
...
2. Địa điểm làm thủ tục xuất khẩu:
a) Đối với hàng hóa là sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn làm thủ tục tại Chi cục Hải quan thuận tiện;
b) Đối với DNCX:
b.1) Hàng hóa là sản phẩm xuất khẩu của DNCX; hàng hóa là máy móc, thiết bị tái xuất sau khi đã tạm nhập để phục vụ sản xuất, xây dựng nhà xưởng (kể cả trường hợp nhà thầu trực tiếp xuất khẩu) DNCX được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan thuận tiện; trừ trường hợp hàng hóa bảo hành, sửa chữa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX;
b.2) Trường hợp DNCX xuất khẩu hàng hóa theo quyền xuất khẩu quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP và các quy định của Bộ Công Thương thì địa điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan, Điều 4 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và khoản 1 Điều 19 Thông tư này.

Theo đó, thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất được quy định cụ thể như sau:

- Hàng hóa là sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất; hàng hóa là máy móc, thiết bị tái xuất sau khi đã tạm nhập để phục vụ sản xuất, xây dựng nhà xưởng (kể cả trường hợp nhà thầu trực tiếp xuất khẩu) doanh nghiệp chế xuất được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan thuận tiện;

Đối với hàng hóa bảo hành, sửa chữa thì làm thủ tục tại Chi cục Hải quan quản lý Doanh nghiệp chế xuất;

- Trường hợp doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu hàng hóa theo quyền xuất khẩu quy định thì địa điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Hải quan 2014 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 24 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018) , Điều 4 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 19 Thông tư này.

Như vậy, hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan thuận tiện.

Và, đối với hàng hóa bảo hành, sửa chữa thì làm thủ tục tại Chi cục Hải quan quản lý Doanh nghiệp chế xuất.

Hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất được làm thủ tục hải quan tại địa điểm nào theo quy định?

Hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất được làm thủ tục hải quan tại địa điểm nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 77 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định như sau:

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của DNCX
...
3. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Chương II Thông tư này. Ngoài ra, Bộ Tài chính hướng dẫn thêm việc thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của DNCX như sau:
...
c) Thủ tục hải quan đối với hàng hóa của DNCX thực hiện quyền xuất khẩu:
c.1) Hàng hóa mua từ nội địa để xuất khẩu, khi mua từ doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quan, khi xuất khẩu làm thủ tục như đối với hàng hóa xuất khẩu kinh doanh;
c.2) Hàng hóa mua từ DNCX khác để xuất khẩu, khi mua từ DNCX thực hiện thủ tục như doanh nghiệp nội địa mua hàng hóa của DNCX, khi xuất khẩu làm thủ tục như đối với hàng hóa xuất khẩu kinh doanh; thực hiện kê khai, tính thuế (nếu có).
...

Theo đó, thủ tục hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu được quy định cụ thể như sau:

- Trường hợp hàng hóa mua từ nội địa để xuất khẩu: khi mua từ doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quan, khi xuất khẩu làm thủ tục như đối với hàng hóa xuất khẩu kinh doanh;

- Trường hợp hàng hóa mua từ doanh nghiệp chế xuất khác để xuất khẩu: khi mua từ doanh nghiệp chế xuất thực hiện thủ tục như doanh nghiệp nội địa mua hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất, khi xuất khẩu làm thủ tục như đối với hàng hóa xuất khẩu kinh doanh; thực hiện kê khai, tính thuế (nếu có).

Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất có phải làm thủ tục hải quan không?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 74 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 50 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) thì hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định và sử dụng đúng với mục đích sản xuất, trừ các trường hợp sau doanh nghiệp chế xuất và đối tác của doanh nghiệp chế xuất được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan:

(1) Hàng hóa mua, bán, thuê, mượn giữa các doanh nghiệp chế xuất với nhau.

Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị của hợp đồng gia công giữa các doanh nghiệp chế xuất thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 76 Thông tư này;

(2) Hàng hóa là vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng mua từ nội địa để xây dựng công trình, phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại doanh nghiệp chế xuất;

(3) Hàng hóa luân chuyển trong nội bộ của một doanh nghiệp chế xuất, luân chuyển giữa các doanh nghiệp chế xuất trong cùng một khu chế xuất;

(4) Hàng hóa của các doanh nghiệp chế xuất thuộc một tập đoàn hay hệ thống công ty tại Việt Nam, có hạch toán phụ thuộc;

(5) Hàng hóa đưa vào, đưa ra doanh nghiệp chế xuất để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: kiểm tra, phân loại, đóng gói, đóng gói lại.

Trường hợp không làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp chế xuất lập và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết việc theo dõi hàng hóa đưa vào, đưa ra theo các quy định của Bộ Tài chính về mua bán hàng hóa, chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ mục đích, nguồn hàng hóa.

Hàng hóa xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai chi tiết CO form B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu? Mẫu CO form B là mẫu nào? Khi nào thì phải sử dụng Tờ khai bổ sung CO form B?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất được làm thủ tục hải quan tại địa điểm nào theo quy định?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có được bảo lãnh tiền thuế không? Nếu được thì thời hạn bão lãnh là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu phân tích hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kiêm Biên bản lấy mẫu hàng hóa được quy định thế nào?
Pháp luật
Trị giá CIF là gì? Cách tính LVC theo Trị giá CIF đối với hàng hóa xuất khẩu? Thương nhân đề nghị cấp C/O có được lựa chọn công thức tính LVC không?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ có được miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trước thông quan hay không?
Pháp luật
Điều kiện và hồ sơ hải quan để xuất khẩu thuốc tây có xuất xứ Việt nam qua thị trường Campuchia?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong những trường hợp nào?
Pháp luật
CFS đối với hàng hóa xuất khẩu được cấp trong trường hợp nào? Văn bản đề nghị cấp CFS cần nêu rõ những thông tin gì?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thì có phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng hóa xuất khẩu
94 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng hóa xuất khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào