Hàng hóa đang lưu giữ trong kho ngoại quan có được phép pha chế, chuyển đổi chủng loại hàng hóa không?

Hàng hóa đang lưu giữ trong kho ngoại quan có được phép pha chế, chuyển đổi chủng loại hàng hóa không? Hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp ở Việt Nam có được gửi kho ngoại quan không?

Hàng hóa đang lưu giữ trong kho ngoại quan có được phép pha chế, chuyển đổi chủng loại hàng hóa không?

Căn cứ Điều 83 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về các dịch vụ được thực hiện trong kho ngoại quan như sau:

Các dịch vụ được thực hiện trong kho ngoại quan
Chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho chủ kho ngoại quan hoặc đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện các dịch vụ sau đối với hàng hóa gửi kho ngoại quan:
1. Gia cố, chia gói, đóng gói bao bì; đóng ghép hàng hóa; phân loại phẩm cấp hàng hóa, bảo dưỡng hàng hóa.
2. Lấy mẫu hàng hóa để phục vụ công tác quản lý hoặc làm thủ tục hải quan.
3. Chuyển quyền sở hữu hàng hóa.
4. Riêng đối với kho ngoại quan chuyên dùng chứa hóa chất, xăng dầu, nếu đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hải quan và yêu cầu quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan được phép pha chế, chuyển đổi chủng loại hàng hóa.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì riêng đối với kho ngoại quan chuyên dùng chứa hóa chất, xăng dầu, nếu đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hải quan và yêu cầu quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan được phép pha chế, chuyển đổi chủng loại hàng hóa.

Hàng hóa đang lưu giữ trong kho ngoại quan có được phép pha chế, chuyển đổi chủng loại hàng hóa không?

Hàng hóa đang lưu giữ trong kho ngoại quan có được phép pha chế, chuyển đổi chủng loại hàng hóa không? (Hình từ Internet)

Hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp ở Việt Nam có được gửi kho ngoại quan không?

Theo Điều 85 Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định về hàng hóa gửi kho ngoại quan như sau:

Hàng hóa gửi kho ngoại quan
1. Hàng hóa từ Việt Nam đã làm xong thủ tục hải quan xuất khẩu, hàng hóa từ nước ngoài chờ làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba của các đối tượng được phép thuê kho ngoại quan quy định tại Khoản 1 Điều 84 Nghị định này được đưa vào lưu giữ trong kho ngoại quan.
2. Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan gồm:
a) Hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp ở Việt Nam;
b) Hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu từ nước ngoài chờ đưa vào thị trường trong nước hoặc chờ xuất khẩu sang nước thứ ba;
c) Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan để chờ xuất khẩu sang nước thứ ba.
3. Hàng hóa từ nội địa Việt Nam đưa vào kho ngoại quan bao gồm:
a) Hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan chờ xuất khẩu;
b) Hàng hóa hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất.
4. Hàng hóa sau đây không được gửi kho ngoại quan:
a) Hàng hóa giả mạo nhãn hiệu hoặc tên gọi xuất xứ Việt Nam;
b) Hàng hóa gây nguy hiểm cho người hoặc ô nhiễm môi trường;
c) Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Ngoài hàng hóa quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 4 Điều này, căn cứ tình hình xuất khẩu, nhập khẩu trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết định Danh mục hàng hóa nhập khẩu không được gửi kho ngoại quan.

Theo đó, hàng hóa của chủ hàng nước ngoài chưa ký hợp đồng bán hàng cho doanh nghiệp ở Việt Nam có được gửi kho ngoại quan.

Lưu ý: Các loại hàng hóa sau đây không được gửi kho ngoại quan:

- Hàng hóa giả mạo nhãn hiệu hoặc tên gọi xuất xứ Việt Nam;

- Hàng hóa gây nguy hiểm cho người hoặc ô nhiễm môi trường;

- Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép.

Bên cạnh đó căn cứ tình hình xuất khẩu, nhập khẩu trong từng thời kỳ, Thủ tướng Chính phủ quyết định Danh mục hàng hóa nhập khẩu không được gửi kho ngoại quan.

Đối tượng nào được phép thuê kho ngoại quan?

Theo Điều 84 Nghị định 08/2015/NĐ-CP có quy định về thuê kho ngoại quan như sau:

Thuê kho ngoại quan
1. Đối tượng được phép thuê kho ngoại quan:
a) Tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế;
b) Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
2. Hợp đồng thuê kho ngoại quan:
a) Hợp đồng thuê kho ngoại quan do chủ kho ngoại quan và chủ hàng thỏa thuận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp chủ hàng vừa là chủ kho ngoại quan;
b) Thời hạn hiệu lực và thời hạn thuê kho ngoại quan do chủ hàng và chủ kho ngoại quan thỏa thuận trên hợp đồng thuê kho ngoại quan, nhưng không quá thời hạn hàng hóa được gửi kho ngoại quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan;
c) Quá thời hạn thuê kho ngoại quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan nếu chủ hàng hóa hoặc người được chủ hàng hóa ủy quyền không đưa hàng ra khỏi kho ngoại quan hoặc trong thời hạn thuê kho ngoại quan nhưng chủ hàng hóa hoặc người được chủ hàng hóa ủy quyền có văn bản đề nghị thanh lý thì Cục Hải quan tổ chức thanh lý hàng hóa gửi kho ngoại quan theo quy định của pháp luật.

Như vậy, đối tượng được phép thuê kho ngoại quan bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc các thành phần kinh tế;

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Xem thêm: Loại hàng hóa nào là hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan theo quy định pháp luật?

Kho ngoại quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hàng hóa đang lưu giữ trong kho ngoại quan có được phép pha chế, chuyển đổi chủng loại hàng hóa không?
Pháp luật
Hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu có được gửi vào kho ngoại quan không? Hàng hóa nào gửi vào kho ngoại quan không phải làm thủ tục hải quan?
Pháp luật
Hàng hóa gửi kho ngoại quan là gì? Gửi hàng hóa kho ngoại quan có bắt buộc dán nhãn hàng hóa không?
Pháp luật
Kho ngoại quan là kho, bãi lưu trữ hàng hóa chờ xuất khẩu hay chờ nhập khẩu theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Sự khác biệt giữa kho ngoại quan và kho bảo thuế? Điều kiện thành lập 2 kho này bao gồm những gì?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa nhập khẩu không được gửi kho ngoại quan? Thủ tục hải quan đối với hàng hóa thực hiện thế nào?
Pháp luật
Kho ngoại quan nằm trong khu công nghiệp có diện tích kho chứa hàng bao nhiêu mét? Có hệ thống camera như thế nào?
Pháp luật
Kho ngoại quan nằm trong cảng hàng không quốc tế phải có diện tích kho chứa hàng bao nhiêu mét?
Pháp luật
Hàng hóa nào không cần làm thủ tục hải quan khi ra vào kho ngoại quan? Những hàng hóa không được gửi kho ngoại quan?
Pháp luật
Trong kho ngoại quan được thực hiện dịch vụ nào? Hàng hóa nào được được đưa vào kho ngoại quan?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kho ngoại quan
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
30 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kho ngoại quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kho ngoại quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào