Giải chấp khoản bảo đảm là gì? Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm gì đối với giải chấp khoản bảo đảm?

Tôi có câu hỏi là Giải chấp khoản bảo đảm là gì? Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm gì đối với giải chấp khoản bảo đảm? Câu hỏi của anh Đ.B đến từ Đồng Nai. Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn!

Giải chấp khoản bảo đảm là gì?

Giải chấp khoản bảo đảm được giải thích tại khoản 9 Điều 3 Nghị định 64/2020/NĐ-CP thì giải chấp khoản bảo đảm là việc cơ quan bảo đảm chấm dứt hiệu lực của thư bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành hoặc hoàn trả tiền đặt cọc đã nộp để bảo đảm cho hàng hóa tạm quản quy định tại Nghị định này.

khoản bảo đảm

Giải chấp khoản bảo đảm là gì? (Hình từ Internet)

Cơ quan bảo đảm tại Việt Nam là cơ quan nào?

Cơ quan bảo đảm tại Việt Nam là cơ quan được quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 64/2020/NĐ-CP như sau:

Khoản bảo đảm hàng hóa tạm quản
1. Cơ quan bảo đảm tại Việt Nam là VCCI.
2. Khoản bảo đảm để cấp sổ ATA do VCCI xác định theo mức 110% tổng số tiền thuế nhập khẩu và các khoản thuế khác cao nhất của quốc gia có hàng hóa tạm quản đi qua.
Trường hợp khoản bảo đảm không đủ để trả thuế nhập khẩu, các khoản thuế khác, tiền chậm nộp, tiền phạt và phí, lệ phí (nếu có) của hàng hóa tạm quản thì chủ sổ ATA có nghĩa vụ phải trả bổ sung các khoản còn thiếu cho VCCI.
3. Đối với hàng hóa tạm xuất từ Việt Nam thì đồng tiền bảo đảm là đồng Việt Nam. Các trường hợp khác thì đồng tiền bảo đảm thực hiện theo quy định của nước đi.

Như vậy, theo quy định trên thì Cơ quan bảo đảm tại Việt Nam là Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI).

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm gì đối với giải chấp khoản bảo đảm?

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm gì đối với giải chấp khoản bảo đảm, thì theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định 64/2020/NĐ-CP như sau:

Thủ tục hoàn trả sổ ATA
1. Hồ sơ hoàn trả sổ ATA
a) Sổ ATA đã sử dụng (bao gồm đầy đủ các cuống, cuống phiếu và phiếu còn lại trong sổ) hoặc sổ ATA thay thế và sổ ATA cũ đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 4 Điều 9 Nghị định này (sổ thay thế và sổ cũ bao gồm đầy đủ các cuống, cuống phiếu và phiếu còn lại trong sổ) hoặc sổ ATA chưa sử dụng (bao gồm đầy đủ các cuống, cuống phiếu và phiếu đã cấp): 01 bản chính;
b) Chứng từ chứng minh đã kết thúc tạm quản hàng hóa đối với trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa, thay đổi mục đích sử dụng, tiêu hủy, bị mất, phá hủy ở nước ngoài (nếu có): 01 bản chính.
2. Trách nhiệm của chủ sổ ATA
Chủ sổ ATA có trách nhiệm nộp hồ sơ hoàn trả sổ ATA quy định tại khoản 1 Điều này cho VCCI.
3. Trách nhiệm của VCCI
a) Tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trọng thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, VCCI thông báo bằng văn bản cho chủ sổ và thực hiện thu hồi sổ ATA.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, chậm nhất trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, VCCI có văn bản yêu cầu chủ sổ cung cấp bổ sung thông tin, chứng từ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp thông tin, chứng từ cung cấp bổ sung của chủ sổ hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông tin, chứng từ bổ sung, VCCI thông báo bằng văn bản cho chủ sổ và thực hiện thu hồi sổ ATA.
Trường hợp thông tin, chứng từ cung cấp bổ sung của chủ sổ không hợp lệ hoặc quá thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày VCCI có văn bản yêu cầu bổ sung thông tin, chứng từ mà chủ sổ không bổ sung thông tin, chứng từ liên quan, VCCI có văn bản thông báo việc từ chối thu hồi sổ ATA cho chủ sổ;
b) Thực hiện giải chấp khoản bảo đảm cho chủ sổ ATA theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.

Như vậy, theo quy định trên thì Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm thực hiện giải chấp khoản bảo đảm cho chủ sổ ATA theo quy định tại Điều 19 Nghị định 64/2020/NĐ-CP.

Thời hạn giải chấp khoản bảo đảm cho chủ sổ ATA là bao lâu?

Thời hạn giải chấp khoản bảo đảm cho chủ sổ ATA được quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 64/2020/NĐ-CP như sau:

Giải chấp khoản bảo đảm
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn trả sổ ATA đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, VCCI giải chấp khoản bảo đảm cho chủ sổ.
2. Trường hợp sổ ATA bị mất, rách nát hoặc bị phá hủy thì khoản bảo đảm chỉ được giải chấp sau 21 tháng kể từ ngày sổ ATA hết hạn.

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn giải chấp khoản bảo đảm cho chủ sổ ATA là trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn trả sổ ATA đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

Cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khoản bảo đảm quốc gia được hiểu là như thế nào? Khoản bảo đảm quốc gia được thực hiện bằng hình thức nào?
Pháp luật
Giải chấp khoản bảo đảm là gì? Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm gì đối với giải chấp khoản bảo đảm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul
475 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào