Giá trị thời hạn của văn bản công chứng, chứng thực được quy định như thế nào? Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị pháp lý như bản chính không?

Cho tôi hỏi những bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị bao lâu vậy ạ? Vì tôi thấy rằng có nơi thì yêu cầu sử dụng bản sao công chứng, chứng thực trong khoảng 6 tháng trở lại thì mới có giá trị, nhưng cũng có nơi không yêu cầu về thời hạn công chứng, chứng thực. Vậy theo quy định pháp luật thì thời hạn sử dụng các bản sao thế nào? Bản sao này có giá trị như bản gốc không?

Người thực hiện chứng thực có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Theo Điều 9 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về nghĩa vụ và quyền của người thực hiện chứng thực cụ thể như sau:

"Điều 9. Nghĩa vụ, quyền của người thực hiện chứng thực
1. Bảo đảm trung thực, chính xác, khách quan khi thực hiện chứng thực.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc chứng thực của mình.
3. Không được chứng thực hợp đồng, giao dịch, chứng thực chữ ký có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.
4. Từ chối chứng thực trong các trường hợp quy định tại các Điều 22, 25 và Điều 32 của Nghị định này.
5. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin cần thiết để xác minh tính hợp pháp của giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực.
6. Lập biên bản tạm giữ, chuyển cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực được cấp sai thẩm quyền, giả mạo hoặc có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
7. Hướng dẫn người yêu cầu chứng thực bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ chứng thực chưa đầy đủ hoặc hướng dẫn nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền chứng thực, nếu nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền.
Trong trường hợp từ chối chứng thực, người thực hiện chứng thực phải giải thích rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực."

Công chứng

Giá trị thời hạn của văn bản công chứng, chứng thực

Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị pháp lý như bản chính không?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực như sau:

"Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực
1. Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.
4. Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch."

Như vậy, bản sao có thể có giá trị sử dụng thay cho bản chính khi thuộc các trường hợp nêu trên.

Giá trị thời hạn của văn bản công chứng, chứng thực được quy định như thế nào?

Luật Công chứng 2014Nghị định 23/2015/NĐ-CP đều không quy định về thời hạn có hiệu lực của bản sao được công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, trong thực tế, bản sao được công chứng, chứng thực có thể chia thành hai loại:

- Bản sao vô thời hạn: ví dụ như các bản sao được chứng thực từ bảng điểm, bằng cử nhân, giấy phép lái xe mô tô,… thông thường sẽ có giá trị vô hạn, trừ trường hợp bản chính đã bị thu hồi, hủy bỏ,...

- Bản sao có thời hạn: Bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ có xác định thời hạn như Phiếu lý lịch tư pháp (6 tháng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (6 tháng), Giấy chứng minh Nhân dân,… thì giá trị sử dụng của bản sao sẽ phụ thuộc vào giá trị sử dụng của bản gốc.

Như vậy, pháp luật hiện hành không có quy định về việc hạn chế thời hạn sử dụng của bản sao đã được chứng thực từ bản chính nên có thể hiểu bản sao y có giá trị pháp lý đến khi nào bản gốc bị thay đổi và không còn giá trị pháp lý. Nhưng thông thường đối với những giấy tờ có thể có sự thay đổi như giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp,… thường thì các cơ quan tiếp nhận chỉ chấp nhận các giấy tờ đã được chứng thực trong vòng khoảng 03 - 06 tháng để có thể đảm bảo tính chính xác của giấy tờ.

Văn bản công chứng Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Văn bản công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Sai sót về kỹ thuật trong văn bản công chứng thì tới đâu để sửa lại?
Pháp luật
Văn bản công chứng là gì? Văn bản có hiệu lực khi nào? Công chứng viên có phải chịu trách nhiệm về văn bản công chứng của mình không?
Pháp luật
Luật công chứng mới nhất 2024 quy định như thế nào về giá trị pháp lý của văn bản công chứng?
Pháp luật
Khi ký văn bản công chứng mà người ký bị run tay thì có thể điểm chỉ để thay thế việc ký trong trường hợp nào?
Pháp luật
Bản chính văn bản công chứng được lưu trữ bao nhiêu năm? Và có được cấp bản sao văn bản này khi có yêu cầu không?
Pháp luật
Văn bản công chứng có nội dung bị sai thì có được sửa lại không? Nếu được thì sửa lại như thế nào?
Pháp luật
Ký tên thay người yêu cầu công chứng hợp đồng không biết chữ thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng mua bán nhà đất đã công chứng có hủy bỏ được không? Giá trị pháp lý của văn bản công chứng được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Văn bản công chứng và vi bằng là gì? Văn bản công chứng và vi bằng, văn bản nào có giá trị pháp lý cao hơn?
Pháp luật
Thực hiện công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất thì có bắt buộc phải ra văn phòng công chứng không?
Pháp luật
Có bắt buộc phải điểm chỉ trong văn bản công chứng không? Văn bản công chứng có từ hai tờ trở lên có phải đóng dấu giáp lai không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn bản công chứng
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
32,709 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn bản công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản công chứng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào