Đường sắt lồng gồm những cấp kỹ thuật nào? Các quy định về cấp kỹ thuật đường sắt cần đáp ứng đối với đường sắt lồng là gì?

Liên quan đến các tiêu chuẩn về đường sắt, tôi có một số thắc mắc như sau. Đường sắt lồng được phân cấp kỹ thuật gồm những loại nào? Các quy định về cấp kỹ thuật đường sắt cần đáp ứng đối với đường sắt lồng là gì? Mắt cắt hầm tối thiểu đối với từng loại đường sắt được quy định như thế nào? Đối với đường sắt tốc độ cao, những tiêu chuẩn cần đáp ứng khi thiết kế và xây dựng là gì?

Đường sắt lồng được phân cấp kỹ thuật gồm những loại nào?

Căn cứ tiểu mục 3.3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8893:2020 về Cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia, việc phân cấp kỹ thuật đường sắt đối với đường sắt lồng (khổ 1435 mm và khổ 1000 mm) được quy định như sau:

"3.3.1 Cấp kỹ thuật đường sắt
Đường sắt lồng (khổ 1435 mm và khổ 1000 mm) được chia thành các cấp kỹ thuật như sau:
- Đường sắt cấp 1 - Đường sắt lồng;
- Đường sắt cấp 2 - Đường sắt lồng."

Các quy định về cấp kỹ thuật đường sắt cần đáp ứng đối với đường sắt lồng là gì?

Căn cứ tiểu mục 3.3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8893:2020 về Cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia, các quy định về cấp kỹ thuật đường sắt cụ thể như sau:

"3.3.2 Các quy định về cấp kỹ thuật đường sắt
Đường sắt lồng (khổ 1435 mm và 1000 mm) được phân cấp tương ứng với đường sắt cấp 3 - khổ 1435 mm và đường sắt cấp 4 - khổ 1435 mm như quy định ở bảng sau:
Bảng 11 - Phân cấp kỹ thuật đường sắt lồng (khổ 1435 mm và 1000 mm)

TT

Cấp kỹ thuật đường sắt lồng (khổ 1435 mm và khổ 1000 mm)

Tương đương cấp kỹ thuật đường sắt khổ 1435 mm

1

Đường sắt cấp 1 - Đường sắt lồng

Đường sắt cấp 3 - khổ 1435 mm

2

Đường sắt cấp 2 - Đường sắt lồng

Đường sắt cấp 4 - khổ 1435 mm

Mắt cắt hầm tối thiểu đối với từng loại đường sắt được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8893:2020 về Cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia, mắt cắt hầm tối thiểu đối với từng loại đường sắt được nêu cụ thể như sau:

"4. Quy định mặt cắt hầm tối thiểu đối với đường sắt khổ 1000 mm, khổ 1435 mm và đường sắt lồng (khổ 1435 mm và 1000 mm)
Diện tích hữu hiệu của mặt cắt ngang hầm đường sắt phải có diện tích nhỏ nhất, nhưng đồng thời bảo đảm các yếu tố sau; khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc của phương tiện giao thông đường sắt qua lại hầm; số lượng đường, khổ đường và khoảng cách giữa các đường; hiệu ứng khí động lực học; hình thức kết cấu đường ray và phương thức vận hành, bảo trì; phương thức sử dụng sức kéo bằng diezen hoặc điện; không gian đảm bảo cứu hộ và lắp đặt thiết bị thiết bị thông tin, tín hiệu, điện, các thiết bị phụ trợ khác trong hầm; an toàn cho nhân viên duy tu, bảo dưỡng hầm đường sắt.
Đối với đường sắt lồng (khổ 1000 mm và 1435 mm): Diện tích hữu hiệu của mặt cắt ngang hầm đường sắt phải thỏa mãn đối với đường sắt khổ 1435 mm."

Đường sắt lồng, đường sắt tốc độ cao

Đường sắt lồng, đường sắt tốc độ cao (Hình từ Internet)

Đối với đường sắt tốc độ cao, những tiêu chuẩn cần đáp ứng khi thiết kế và xây dựng là gì?

Căn cứ Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8893:2020 về Cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia, những yêu cầu đối với đường sắt tốc độ cao được quy định cụ thể như sau:

"5. Đường sắt tốc độ cao
5.1 Tốc độ thiết kế
Đường sắt tốc độ cao được thiết kế theo các dải tốc độ thiết kế:
≥ 200 km/h đến ≤ 250 km/h;
≤ 300 km/h;
≤ 350 km/h.
5.2 Bán kính đường cong nằm
5.2.1. Bán kính đường cong nằm của đường sắt tốc độ cao phải phù hợp với tốc độ thiết kế và được quy định ở bảng 12.
Bảng 12 - Bán kính đường cong nằm của đường sắt tốc độ cao

Tốc độ thiết kế (km/h)

≥ 200 đến ≤ 250

≤ 300

≤ 350



Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất (m)

Kết cấu tầng trên có đá balát

Bình thường

≥ 3500

≥ 5000

≥ 7000

Khó khăn

≥ 3000

≥ 4500

≥ 6000



Kết cấu tầng trên không có đá balát

Bình thường

≥ 3200

≥ 5000

≥ 7000


Khó khăn

≥ 2800

≥ 4000

≥ 5500



CHÚ THÍCH: Giá trị nhỏ nhất trong trường hợp khó khăn nên áp dụng sau khi tiến hành so sánh, lựa chọn về mặt kinh tế kỹ thuật.






5.2.2 Bán kính đường cong nằm lớn nhất cho phép: ≤ 12000 m.
5.3 Bán kính đường cong đứng nhỏ nhất
Bán kính đường cong đứng nhỏ nhất của đường sắt tốc độ cao phải phù hợp với tốc độ thiết kế và được quy định ở bảng 13.
Bảng 13 - Bán kính đường cong đứng nhỏ nhất

Tốc độ thiết kế (km/h)

≥ 200 đến ≤ 250

≤ 300

≤ 350

Bán kính đường cong đứng nhỏ nhất (m)

≥ 20000

≥ 25000

≥ 25000

5.4 Độ dốc lớn nhất của tuyến đường
Độ dốc lớn nhất của tuyến chính trong khu gian: ≤ 20‰. Trong điều kiện khó khăn sau khi so sánh về mặt kinh tế kỹ thuật: ≤ 30‰
Chú thích: khi độ dốc lớn nhất của tuyến đường hoạt động lớn hơn 30‰ thì phải sử dụng kết cấu tầng trên không đá balát.
5.5 Kích thước mặt nền đường
5.5.1 Khoảng cách giữa hai tim đường chính tuyến liền kề trên đường thẳng được quy định ở bảng sau:
Bảng 14 - Khoảng cách giữa hai tim đường chính tuyến liền kề trên đường thẳng

Tốc độ thiết kế (km/h)

≥ 200 đến ≤ 250

≤ 300

≤ 350

Khoảng cách giữa hai tim đường chính tuyến liền kề trên đường thẳng (m)

≥ 4,6

≥ 4,8

≥ 5,0

5.5.2 Bề rộng nhỏ nhất từ tim đường sắt ngoài cùng đến vai đường được quy định ở bảng sau:
Bảng 15 - Bề rộng nhỏ nhất từ tim đường sắt ngoài cùng đến vai đường

Tốc độ thiết kế (km/h)

≥ 200 đến ≤ 250

≤ 300

≤ 350

Bề rộng nhỏ nhất từ tim đường ngoài cùng ra vai đường (m)

Kiến trúc tầng trên không có đá balát

≥ 4,3


Kiến trúc tầng trên có đá balát

≥ 4,4



5.6 Diện tích hữu hiệu của mặt cắt hầm tối thiểu
Ngoài các quy định tương tự như đã nêu tại mục 3.4.1 của tiêu chuẩn này, diện tích hữu hiệu của mặt cắt hầm đối với không gian tĩnh trong đường hầm được quy định ở bảng sau:
Bảng 16 - Diện tích hữu hiệu của mặt cắt hầm tối thiểu

Tốc độ thiết kế (km/h)

≥ 200 đến ≤ 250

≤ 300

≤ 350


Diện tích hữu hiệu của mặt cắt hầm tối thiểu (m2)

Đối với hầm đôi

≥ 90

≥ 100

≥ 100

Đối với hầm đơn

≥ 58

≥ 70

≥ 70


5.7 Hệ thống thông tin vô tuyến
Hệ thống thông tin vô tuyến sử dụng loại sóng không gian kết hợp cáp đồng trục hở LCX.
5.8 Hệ thống tín hiệu điều khiển
Hệ thống tín hiệu điều khiển sử dụng các loại hình sau:
- Tín hiệu đầu máy;
- Tín hiệu điều khiển ATC/CTC;
- Mạch điện ray không cách điện kết hợp máy đếm trục.
5.9 Điện sức kéo
Sử dụng điện xoay chiều 25KV, 1 pha.
5.10 Phương thức động lực
Phương thức động lực: sử dụng phương thức động lực phân tán hoặc động lực tập trung.
5.11 Hệ thống giám sát thiên tai, sự cố
Bố trí đầy đủ hệ thống giám sát thiên tai, sự cố."
Đường sắt TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Muốn vận chuyển hài cốt bằng đường sắt phải đáp ứng điều kiện nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa thiên tai hoạt động vận tải đường sắt trong thời gian nào?
Pháp luật
Khổ đường sắt là gì? Tiêu chuẩn khổ đường sắt theo quy định của pháp luật là bao nhiêu milimet?
Pháp luật
Đất dành cho đường sắt bao gồm những loại nào? Xác định ranh giới đất dành cho đường sắt như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ quản lý đường ngang trong phạm vi đường sắt quốc gia bao gồm những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý đường ngang?
Pháp luật
Đặt hệ thống biển báo hiệu đường sắt, đường bộ ở những vị trí nào? Đặt tín hiệu ngăn đường sắt ở vị trí nào?
Pháp luật
Cục Đường sắt Việt Nam có được tham gia với Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định thiết kế kỹ thuật đối với phương tiện giao thông đường sắt không?
Pháp luật
Sửa nhà trên nguyên trạng đối với diện tích nằm trong hành lang an toàn đường sắt có cần cấp giấy phép xây dựng (GPXD) không?
Pháp luật
Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu bao gồm những chức danh nào? Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Phần đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường sắt có quy định pháp luật nào cấm xây dựng không?
Pháp luật
Ông hàng xóm tự mở đường để thông qua đường sắt có bị xử phạt không? Mức xử phạt là bao nhiêu? Công trình đường sắt được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đường sắt
3,927 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đường sắt

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đường sắt

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào