Đường sắt khổ 1000 mm được phân cấp như thế nào? Các quy định kỹ thuật về thiết kế đường sắt như tốc độ thiết kế, thông tin, tín hiệu... được quy định cụ thể như thế nào?

Đường sắt khổ 1000 mm được phân cấp như thế nào? Tôi muốn tìm hiểu về các quy định tương ứng đối với từng cấp kỹ thuật đường sắt khổ 1000 mm như tốc độ thiết kế, bán kính đường cong nằm tối thiểu, kích thước mặt nền đường cũng như hệ thống thông tin và tín hiệu. Những thông tin trên được quy định cụ thể như thế nào?

Đường sắt khổ 1000 mm được phân cấp như thế nào?

Theo quy định tại tiểu mục 3.2.1 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8893:2020 về Cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia, cấp kỹ thuật đường sắt khổ 1000 mm được chia như sau:

"3.2.1 Cấp kỹ thuật đường sắt
Đường sắt khổ 1000 mm được chia thành các cấp kỹ thuật như sau:
- Đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm;
- Đường sắt cấp 2 - khổ 1000 mm;
- Đường sắt cấp 3 - khổ 1000 mm."

Theo đó, đường sắt khổ 1000mm hiện được chia thành 3 cấp kỹ thuật.

Đường sắt khổ 1000 mm được phân cấp như thế nào?

Đường sắt khổ 1000 mm được phân cấp như thế nào? (Hình từ Internet)

Tốc độ thiết kế và bán kính đường cong nằm tối thiểu đối với từng cấp kỹ thuật đường sắt khổ 1000 mm được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại tiểu mục 3.2.2.1 và tiểu mục 3.2.2.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8893:2020 về Cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia:

"3.2.2.1 Tốc độ thiết kế
Tốc độ thiết kế ứng với các cấp kỹ thuật đường sắt được quy định ở bảng 6
Bảng 6 - Tốc độ thiết kế của tuyến đường sắt theo từng cấp kỹ thuật đường sắt

Cấp kỹ thuật đường sắt

Tốc độ thiết kế (km/h)

Vtk

Đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm

≤ 120

Đường sắt cấp 2 - khổ 1000 mm

≤ 100

Đường sắt cấp 3 - khổ 1000 mm

≤ 60

3.2.2.2 Bán kính đường cong nằm tối thiểu
3.2.2.2.1 Bán kính đường cong nằm tối thiểu của chính tuyến ứng với từng cấp kỹ thuật đường sắt được quy định ở bảng 7
Bảng 7 - Bán kính đường cong nằm tối thiểu của chính tuyến theo từng cấp kỹ thuật đường sắt

Cấp kỹ thuật đường sắt

Bán kính đường cong nằm tối thiểu (m)

Đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm

≥ 800

Đường sắt cấp 2 - khổ 1000 mm

≥ 600

Đường sắt cấp 3 - khổ 1000 mm

≥ 300

3.2.2.2.2 Trong điều kiện đặc biệt khó khăn, đoạn trước và sau nhà ga không thực hiện được quy định ở bảng 7 thì áp dụng theo quy định ở bảng 8, khi đó tốc độ thiết kế được quy định lại tương ứng với bán kính đường cong nằm được chọn.
Bảng 8 - Bán kính đường cong nằm tối thiểu của chính tuyến tại các trường hợp đặc biệt

Cấp kỹ thuật đường sắt

Bán kính đường cong nằm tối thiểu trong trường hợp đặc biệt (m)

Đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm

≥ 400

Đường sắt cấp 2 - khổ 1000 mm

≥ 250

Đường sắt cấp 3 - khổ 1000 mm

≥ 150

Kích thước mặt nền đường đối với từng cấp kỹ thuật đường sắt khổ 1000 mm được quy định như thế nào?

Theo tiểu mục 3.2.2.4 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8893:2020 về Cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia, kích thước mặt nền đường được quy định như sau:

"3.2.2.4 Kích thước mặt nền đường
3.2.2.4.1 Bề rộng từ tim đường sắt ngoài cùng đến vai đường và khoảng cách giữa hai tim đường sắt chính tuyến liên kề trên đường thẳng được quy định ở bảng 10.
Bảng 10 - Bề rộng từ tim đường sắt ngoài cùng đến vai đường và khoảng cách giữa hai tim đường sắt chính tuyến liên kề trên đường thẳng

Cấp kỹ thuật đường sắt

Bề rộng từ tim đến vai đường (m)

Khoảng cách tim đường (m)

Đường sắt cấp 1 - khổ 1000mm

≥ 2,9

≥ 4,0

Đường sắt cấp 2 - khổ 1000mm

≥ 2,7

≥ 4,0

Đường sắt cấp 3 - khổ 1000mm

≥ 2,5

≥ 3,8

Trong đường cong, bề rộng nhỏ nhất từ tim đường sắt ngoài cùng đến vai đường và khoảng cách giữa hai tim đường sắt chính tuyến phải được mở rộng theo quy định.
3.2.2.4.2 Trong ga và khu gian có từ ba đường trở lên, khoảng cách giữa hai tim đường lân cận còn phụ thuộc vào số lượng đường và kích thước thiết bị kỹ thuật được lắp đặt trên đó."

Hệ thống thông tin và tín hiệu đối với từng cấp kỹ thuật đường sắt khổ 1000 mm cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Căn cứ tiểu mục 3.2.2.5 và tiểu mục 3.2.2.6 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8893:2020 về Cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia có quy định cụ thể như sau:

"3.2.2.5 Thông tin
3.2.2.5.1 Đối với đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm và cấp 2 - khổ 1000 mm
- Hệ thống thông tin cần hỗ trợ hiệu quả cho việc quản lý, khai thác đường sắt và thuận lợi cho người sử dụng dịch vụ đường sắt.
- Hệ thống thông tin được lắp đặt trên đường truyền dẫn chuyên dùng riêng biệt; sử dụng cơ bản trên cáp quang, kết hợp với thông tin vô tuyến.
- Hệ thống thông tin được trang bị mạch vòng để đảm bảo thông tin luôn được thông suốt trong mọi tình huống.
- Hệ thống thông tin cần đảm bảo đường truyền dẫn và thiết bị đầu cuối được dự phòng 1+1, hoạt động ổn định, chắc chắn, phục vụ cho các hệ thống điều khiển chạy tầu và các dịch vụ thông tin khác.
3.2.2.5.2 Đối với đường sắt cấp 3 - khổ 1000 mm
Trường hợp chưa trang bị được hệ thống thông tin như đối với đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm và cấp 2 - khổ 1000 mm thì có thể:
- Sử dụng hệ thống truyền dẫn cáp đồng và cáp quang từng tuyến.
- Sử dụng hệ thống tổng đài kỹ thuật số dung lượng nhỏ.
- Sử dụng hệ thống điện thoại chuyên dùng công nghệ số hoặc tương tự.
3.2.2.6 Tín hiệu
3.2.2.6.1 Đối với đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm và cấp 2 - khổ 1000 mm
- Sử dụng ga tín hiệu đèn mầu điện khí tập trung, khu gian đóng đường bán tự động hoặc tự động, hệ thống điều độ giám sát.
- Sử dụng hệ thống đường ngang cảnh báo tự động và đường ngang chắn tự động tại những nơi cho phép giao cắt cùng mức với đường bộ.
3.2.2.6.2 Đối với đường sắt cấp 3 - khổ 1000 mm
Trường hợp chưa trang bị được tín hiệu như đối với đường sắt cấp 1 - khổ 1000 mm và cấp 2 - khổ 1000 mm thì có thể sử dụng tín hiệu cánh, ghi khoá cơ khí, đóng đường bằng thẻ đường.
Trường hợp cá biệt là đường nhánh cự ly ngắn, mật độ chạy tầu không cao thì có thể tổ chức chạy tầu bằng điện thoại."

Như vậy, đối với đường sắt khổ 1000 mm, pháp luật hiện hành có những quy định về tốc độ thiết kế, bán kính đường cong nằm tối thiểu, kích thước mặt nền đường cũng như hệ thống thông tin và tín hiệu cụ thể như trên.

Đường sắt TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa thiên tai hoạt động vận tải đường sắt trong thời gian nào?
Pháp luật
Khổ đường sắt là gì? Tiêu chuẩn khổ đường sắt theo quy định của pháp luật là bao nhiêu milimet?
Pháp luật
Đất dành cho đường sắt bao gồm những loại nào? Xác định ranh giới đất dành cho đường sắt như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ quản lý đường ngang trong phạm vi đường sắt quốc gia bao gồm những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý đường ngang?
Pháp luật
Đặt hệ thống biển báo hiệu đường sắt, đường bộ ở những vị trí nào? Đặt tín hiệu ngăn đường sắt ở vị trí nào?
Pháp luật
Cục Đường sắt Việt Nam có được tham gia với Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định thiết kế kỹ thuật đối với phương tiện giao thông đường sắt không?
Pháp luật
Sửa nhà trên nguyên trạng đối với diện tích nằm trong hành lang an toàn đường sắt có cần cấp giấy phép xây dựng (GPXD) không?
Pháp luật
Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu bao gồm những chức danh nào? Nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Phần đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường sắt có quy định pháp luật nào cấm xây dựng không?
Pháp luật
Ông hàng xóm tự mở đường để thông qua đường sắt có bị xử phạt không? Mức xử phạt là bao nhiêu? Công trình đường sắt được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đường sắt
2,443 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đường sắt
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào