Dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào là loại chất thải nào? Đơn vị tính khối lượng chất thải?

Tôi có thắc mắc: Dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào là loại chất thải nào? Đơn vị tính khối lượng dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào là gì? - câu hỏi của anh Bảo (Hậu Giang).

Dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào là loại chất thải nào?

Theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 3323/QĐ-BTNMT năm 2022) quy định về Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường như sau:

Dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào: Là loại chất thải rắn công nghiệp thông thường, ký hiệu TT, có mã chất thải là "13 01 07".

Như vậy, dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào là loại chất thải rắn công nghiệp thông thường.

Đơn vị tính khối lượng dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào là gì?

Theo khoản 1 Điều 25 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định như sau:

Đơn vị tính khối lượng chất thải
1. Khối lượng chất thải nguy hại, chất thải rắn công nghiệp thông thường trong các hồ sơ, giấy phép, báo cáo, chứng từ, biên bản giao nhận và các giấy tờ khác quy định tại Thông tư này thống nhất sử dụng đơn vị tính là ki-lô-gam (viết tắt là kg).
2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trong các hồ sơ, giấy phép, báo cáo, biên bản giao nhận và các giấy tờ khác quy định tại Thông tư này thống nhất sử dụng đơn vị tính là tấn.

Theo quy định khối lượng dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào trong các hồ sơ, giấy phép, báo cáo, chứng từ, biên bản giao nhận và các giấy tờ khác thống nhất sử dụng đơn vị tính là kg.

Dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào

Dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào là loại chất thải nào? Đơn vị tính khối lượng chất thải? (Hình từ Internet)

Dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào phải được lưu giữ trực tiếp ở đâu?

Theo Điều 33 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định như sau:

Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường
1. Thiết bị, dụng cụ lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Bảo đảm lưu giữ an toàn, không bị hư hỏng, rách vỡ vỏ;
b) Bao bì mềm được buộc kín, bao bì cứng có nắp đậy kín để bảo đảm ngăn chất thải rò rỉ hoặc rơi vãi ra môi trường;
c) Kết cấu cứng chịu được va chạm, không bị hư hỏng, biến dạng, rách vỡ bởi trọng lượng chất thải trong quá trình sử dụng.
2. Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải được lưu giữ trực tiếp tại kho hoặc khu vực lưu giữ chất thải đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này hoặc phải chứa, đựng trong các thiết bị, dụng cụ đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Kho hoặc khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường trong nhà phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt;
b) Mặt sàn bảo đảm kín, không rạn nứt, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào;
c) Có mái che kín mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ;
d) Nhà kho phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng theo quy định của pháp luật.
4. Khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường ngoài trời phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Có bờ bao, hệ thống thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn, nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
b) Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt; nền bảo đảm kín, không rạn nứt, không bị thẩm thấu, đủ độ bền chịu được tải trọng của phương tiện vận chuyển và lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường lưu giữ;
c) Có biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường (đối với loại chất thải có phát sinh bụi).

Căn cứ trên quy định dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào phải được lưu giữ trực tiếp tại kho hoặc khu vực lưu giữ chất thải đáp ứng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này, cụ thể:

- Kho hoặc khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường trong nhà phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt;

+ Mặt sàn bảo đảm kín, không rạn nứt, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào;

+ Có mái che kín mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ;

+ Nhà kho phải đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Khu vực lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường ngoài trời phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Có bờ bao, hệ thống thu gom, xử lý nước mưa chảy tràn, nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;

+ Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt; nền bảo đảm kín, không rạn nứt, không bị thẩm thấu, đủ độ bền chịu được tải trọng của phương tiện vận chuyển và lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường lưu giữ;

+ Có biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường (đối với loại chất thải có phát sinh bụi).

Chất thải rắn công nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ sở sản xuất có phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường thì được chuyển giao cho các đối tượng nào?
Pháp luật
Cơ sở sản xuất phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường thì phải tái sử dụng, tái chế làm nguyên liệu sản xuất đúng không?
Pháp luật
Chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có phải sử dụng biên bản bàn giao chất thải rắn đối với mỗi lần bàn giao hay không?
Pháp luật
Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường thì người khai thác cảng hàng không, sân bay có phải thực hiện phân loại tại nguồn không?
Pháp luật
Chủ nguồn thải có được tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường hay không? Muốn tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Pháp luật
Dược phẩm thải không có thành phần gây độc tế bào là loại chất thải nào? Đơn vị tính khối lượng chất thải?
Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường mới nhất hiện nay? Cách sử dụng biên bản?
Pháp luật
Việc lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường phải đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật bảo vệ môi trường như thế nào?
Pháp luật
Quy trình thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp và nước bẩn từ tàu thuyền trong vùng nước cảng biển được quy định như thế nào?
Pháp luật
Xử lý đối với hành vi chuyển giao chất thải rắn thông thường cho đơn vị không có chức năng xử lý theo quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chất thải rắn công nghiệp
1,039 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chất thải rắn công nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chất thải rắn công nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào