Đơn đề nghị gia hạn nộp thuế phải nêu rõ những gì? Ngoài đơn đề nghị gia hạn nộp thuế thì trong hồ sơ còn có giấy tờ nào?
- Gia hạn nộp thuế có phải là một nội dung quản lý thuế không? Nếu có thì việc gia hạn được quy định thế nào?
- Đơn đề nghị gia hạn nộp thuế phải nêu rõ những gì? Ngoài đơn đề nghị gia hạn nộp thuế thì trong hồ sơ còn có giấy tờ nào?
- Hồ sơ gia hạn nộp thuế của người nộp thuế được tiếp nhận qua các hình thức nào?
Gia hạn nộp thuế có phải là một nội dung quản lý thuế không? Nếu có thì việc gia hạn được quy định thế nào?
TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị gia hạn nộp thuế
Nội dung quản lý thuế được quy định tại Điều 4 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
Nội dung quản lý thuế
1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
2. Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, không thu thuế.
3. Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ.
4. Quản lý thông tin người nộp thuế.
5. Quản lý hóa đơn, chứng từ.
6. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế.
7. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
8. Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
10. Hợp tác quốc tế về thuế.
11. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
Theo đó, gia hạn nộp thuế là một trong các nội dung quản lý thuế theo quy định pháp luật.
Việc gia hạn nộp thuế được quy định tại Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
(1) Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019;
- Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.
(2) Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế quy định tại khoản (1) được gia hạn nộp thuế một phần hoặc toàn bộ tiền thuế phải nộp.
(3) Thời gian gia hạn nộp thuế được quy định như sau:
- Không quá 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019;
- Không quá 01 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019.
(4) Người nộp thuế không bị phạt và không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nợ thuế trong thời gian gia hạn nộp thuế.
(5) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp căn cứ hồ sơ gia hạn nộp thuế để quyết định số tiền thuế được gia hạn, thời gian gia hạn nộp thuế.
Lưu ý: Việc gia hạn nộp thuế trong trường hợp đặc biệt được quy định tại Điều 63 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:
Chính phủ quyết định việc gia hạn nộp thuế cho các đối tượng, ngành, nghề kinh doanh gặp khó khăn đặc biệt trong từng thời kỳ nhất định. Việc gia hạn nộp thuế không dẫn đến điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định.
Đơn đề nghị gia hạn nộp thuế phải nêu rõ những gì? Ngoài đơn đề nghị gia hạn nộp thuế thì trong hồ sơ còn có giấy tờ nào? (Hình từ Internet)
Đơn đề nghị gia hạn nộp thuế phải nêu rõ những gì? Ngoài đơn đề nghị gia hạn nộp thuế thì trong hồ sơ còn có giấy tờ nào?
Căn cứ quy định tại Điều 64 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Hồ sơ gia hạn nộp thuế
1. Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật này phải lập và gửi hồ sơ gia hạn nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp.
2. Hồ sơ gia hạn nộp thuế bao gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế, trong đó nêu rõ lý do, số tiền thuế, thời hạn nộp;
b) Tài liệu chứng minh lý do gia hạn nộp thuế.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết hồ sơ gia hạn nộp thuế.
Như vậy, theo quy định, đơn đề nghị gia hạn nộp thuế phải nêu rõ lý do, số tiền thuế và thời hạn nộp thuế.
Ngoài ra, trong hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế còn có các tài liệu chứng minh lý do gia hạn nộp thuế.
Hồ sơ gia hạn nộp thuế của người nộp thuế được tiếp nhận qua các hình thức nào?
Căn cứ quy định tại Điều 65 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế
1. Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế của người nộp thuế qua các hình thức sau đây:
a) Nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
b) Nhận hồ sơ gửi qua đường bưu chính;
c) Nhận hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
2. Cơ quan quản lý thuế xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế theo quy định sau đây:
a) Trường hợp hồ sơ hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định thì thông báo bằng văn bản về việc gia hạn nộp thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Theo đó, hồ sơ gia hạn nộp thuế của người nộp thuế được tiếp nhận qua 01 trong 03 hình thức sau đây:
(1) Nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
(2) Nhận hồ sơ gửi qua đường bưu chính;
(3) Nhận hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải mẫu thông báo khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất? Thông báo khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ nộp ở đâu?
- Thời hiệu hưởng quyền dân sự có tính liên tục không? Có được từ chối áp dụng thời hiệu hay không?
- Mùng 8 Tết Âm lịch Ất Tỵ là ngày mấy dương lịch? Mùng 8 Tết thứ mấy? Mùng 8 Tết Âm lịch Ất Tỵ người lao động đi làm trở lại chưa?
- Thủ tục Hồ sơ gia hạn giấy phép xây dựng công trình theo Nghị định 175 thay thế Nghị định 15 chi tiết?
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là gì? Chủ đầu tư có quyền giải thể Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án không?