Doanh nhân APEC có thể sử dụng thẻ ABTC thay cho visa khi nhập cảnh vào các nước không là thành viên của nền kinh tế APEC không?
- Thẻ ABTC cứng và thẻ ABTC điện tử của doanh nhân APEC có giá trị pháp lý như nhau hay không?
- Doanh nhân APEC có thể sử dụng thẻ ABTC thay cho thẻ visa khi nhập cảnh vào các nước không là thành viên của nền kinh tế APEC không?
- Công chức và viên chức có phải đối tượng được xem xét cấp thẻ ABTC hay không?
Thẻ ABTC cứng và thẻ ABTC điện tử của doanh nhân APEC có giá trị pháp lý như nhau hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg năm 2023 quy định về các hình thức của thẻ đi lại doanh nhân APEC cụ thể như sau:
Hình thức thẻ ABTC
1. Thẻ ABTC có hai dạng là thẻ cứng và thẻ điện tử. Thẻ ABTC cứng và thẻ ABTC điện tử có giá trị pháp lý như nhau.
2. Thẻ ABTC cứng là một dạng thẻ có kích thước hình chữ nhật, được in trên chất liệu đặc biệt theo công nghệ chung của các nền kinh tế thành viên và đáp ứng tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.
3. Thẻ ABTC điện tử là một dạng thẻ được cấp trên giao diện điện tử thông qua ứng dụng ABTC trên thiết bị điện tử thông minh có kết nối mạng internet.
4. Doanh nhân Việt Nam có quyền lựa chọn cấp thẻ ABTC cứng hoặc thẻ ABTC điện tử.
Theo quy định nêu trên, thẻ đi lại doanh nhân APEC được thể hiện ở 02 dạng là thẻ ABTC cứng và thẻ ABTC điện tử. Trong đó:
- Thẻ ABTC cứng là một dạng thẻ có kích thước hình chữ nhật, được in trên chất liệu đặc biệt theo công nghệ chung của các nền kinh tế thành viên và đáp ứng tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.
- Thẻ ABTC điện tử là một dạng thẻ được cấp trên giao diện điện tử thông qua ứng dụng ABTC trên thiết bị điện tử thông minh có kết nối mạng internet.
Và, thẻ ABTC cứng và thẻ ABTC điện tử có giá trị pháp lý như nhau.
Doanh nhân APEC có thể sử dụng thẻ ABTC thay cho visa khi nhập cảnh vào các nước không là thành viên của nền kinh tế APEC không? (Hình từ Internet).
Doanh nhân APEC có thể sử dụng thẻ ABTC thay cho thẻ visa khi nhập cảnh vào các nước không là thành viên của nền kinh tế APEC không?
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 3 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg năm 2023 quy định thẻ đi lại doanh nhân APEC cụ thể như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thẻ đi lại doanh nhân APEC, gọi tắt là thẻ ABTC, là một loại thẻ do cơ quan có thẩm quyền của nền kinh tế thành viên APEC cấp cho doanh nhân của mình sau khi nhận được sự đồng ý cho phép nhập cảnh từ các nền kinh tế thành viên khác.
2. Doanh nhân Việt Nam là những người có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam và đang làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Doanh nhân nước ngoài là doanh nhân thuộc các nền kinh tế thành viên trong khối APEC đang được xem xét nhân sự hoặc có thẻ ABTC nhập cảnh Việt Nam.
Theo đó, doanh nhân APEC có thẻ ABTC thì được miễn visa nhập cảnh vào các nước là thành viên của nền kinh tế APEC.
Do đó, khi doanh nhân APEC nhập cảnh vào các nước không là thành viên thì vẫn cần có visa theo quy định.
Như vậy, doanh nhân APEC không thể sử dụng thẻ ABTC thay cho visa khi nhập cảnh vào các nước không là thành viên của nền kinh tế APEC.
Công chức và viên chức có phải đối tượng được xem xét cấp thẻ ABTC hay không?
Căn cứ theo Điều 9 Quyết định 09/2023/QĐ-TTg năm 2023 thì đối tượng được xem xét cấp thẻ ABTC bao gồm:
(1) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước:
- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị; Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp, ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;
- Trưởng ban, Phó Trưởng ban Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
- Kế toán trưởng, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.
(2) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp trực thuộc các tổ chức chính trị - xã hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng thuộc Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
(3) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị; Chủ tịch công ty; Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc doanh nghiệp;
- Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;
- Kế toán trưởng, Giám đốc bộ phận hoặc Trưởng phòng có liên quan trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp.
(4) Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC
(5) Trưởng đại diện, Phó Trưởng đại diện cơ quan đại diện thương mại Việt Nam tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì công chức, viên chức trong trường hợp có nhiệm vụ tham dự các hội nghị, hội thảo, cuộc họp và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC sẽ là đối tượng được xem xét cấp thẻ ABTC.
Tải mẫu đề nghị cấp văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại đây: Tải về
Tải mẫu văn bản đề nghị cấp thẻ ABTC tại đây: Tải về
Tải mẫu tờ khai đề nghị cấp thẻ ABTC tại đây: Tải về
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?
- Giá hợp đồng trọn gói là gì? Giá hợp đồng trọn gói được áp dụng cho các gói thầu xây dựng nào?
- Mẫu sổ tiếp nhận lưu trú mới nhất là mẫu nào? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng trong trường hợp nào?
- Tạm ngừng xuất khẩu là biện pháp áp dụng đối với hàng hóa từ đâu đến đâu theo quy định pháp luật?
- Người dân có được soát người, khám xét người khác khi nghi bị lấy cắp đồ không? Có bị truy cứu TNHS?