Doanh nghiệp vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo quy định pháp luật thì sẽ bị xử phạt như thế nào?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau doanh nghiệp vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo quy định pháp luật thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi của anh VH.Y đến từ Hải Phòng.

Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài trong thời gian nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về trình tự gia hạn giấy phép lao động cụ thể như sau:

Trình tự gia hạn giấy phép lao động
1. Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Như vậy, Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn.

Nếu doanh nghiệp thực hiện việc gia hạn giấy phép lao động nằm ngoài thời hạn nêu trên, giấy phép lao động được xem là không đủ điều kiện để được gia hạn.

Doanh nghiệp vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo quy định pháp luật thì sẽ bị xử phạt như thế nào?

Gia hạn giấy phép lao động

Doanh nghiệp vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo quy định pháp luật thì sẽ bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet)

Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định;
b) Không gửi hợp đồng lao động bản gốc hoặc bản sao có chứng thực đã ký kết sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, doanh nghiệp vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo quy định pháp luật thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng vì không gia hạn giấy phép lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động.

Những trường hợp nào thì giấy phép lao động hết hiệu lực?

Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019 cụ thể như sau:

- Giấy phép lao động hết thời hạn.

- Chấm dứt hợp đồng lao động.

- Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.

- Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.

- Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.

- Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.

- Giấy phép lao động bị thu hồi.

Giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tình nguyện viên nước ngoài tại Việt Nam không cần xin giấy phép lao động khi nào? Mẫu Giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động ra sao?
Pháp luật
Giấy phép lao động có thời hạn tối đa mấy năm? Cần giấy tờ gì để xin cấp giấy phép lao động theo quy định?
Pháp luật
Giấy phép lao động sắp hết hạn nhưng có thay đổi thông tin về số hộ chiếu trên giấy phép thì phải thực hiện thủ tục cấp lại hay gia hạn?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gồm những nội dung gì? Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép lao động được quy định như thế nào?
Pháp luật
Học viên nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam có thuộc diện cấp giấy phép lao động không?
Pháp luật
Giấy phép lao động có hết hiệu lực trong trường hợp người lao động làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã cấp không?
Pháp luật
Mẫu văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động mới nhất?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài được quy định thế nào?
Pháp luật
Thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Lao động kỹ thuật nước ngoài có cần bằng đại học để xin cấp giấy phép lao động hay không theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lao động
588 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào