Doanh nghiệp thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn bị xử phạt hành chính bao nhiêu?

Cho tôi hỏi doanh nghiệp thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn thì bị xử phạt hành chính bao nhiêu? Câu hỏi của anh P.N.T từ Hà Nội.

Việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm nào?

Việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Các nội dung công bố quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp.
2. Thông tin công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Như vậy, theo quy định, việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn có bị xử phạt hành chính bao nhiêu?

Việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm nào? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn bị xử phạt hành chính bao nhiêu?

Hình thức xử phạt đối với hành vi công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn được quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:

Vi phạm về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
b) Thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền
1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính tại Nghị định này được quy định như sau:
a) Trong lĩnh vực đầu tư là 300.000.000 đồng;
b) Trong lĩnh vực đấu thầu là 300.000.000 đồng;
c) Trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp là 100.000.000 đồng;
d) Trong lĩnh vực quy hoạch là 500.000.000 đồng.
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

Và căn cứ khoản 3 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
...
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Theo quy định, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Trường hợp thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn nêu trên, doanh nghiệp có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn là bao lâu?

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 122/2021/NĐ-CP như sau:

Thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp là 01 năm; đối với lĩnh vực quy hoạch là 02 năm.
2. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; Điều 9; Điều 10; Điều 13; Điều 14; khoản 2 Điều 15; khoản 3 Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 30; Điều 36; Điều 37; Điều 43; Điều 44; Điều 45; Điều 46; Điều 47; Điều 48; Điều 49; Điều 50; Điều 51; Điều 52; Điều 53; Điều 54; Điều 55; Điều 56; Điều 57; Điều 58; Điều 59; Điều 60; Điều 61; Điều 62; Điều 63; Điều 64; Điều 65; Điều 66; Điều 67; Điều 68, Điều 69; Điều 70; Điều 71 và Điều 72 của Nghị định này là hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện.
Đối với hành vi vi phạm đang thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm. Trường hợp hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
...

Như vậy, theo quy định, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn là 01 năm.

Đăng ký doanh nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng là như thế nào? Mẫu Thông báo về việc cấp đăng ký doanh nghiệp mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp dành cho doanh nghiệp tư nhân mới nhất là mẫu nào? Doanh nghiệp nào sẽ được miễn phí, lệ phí?
Pháp luật
Kê khai không trung thực hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Cơ quan đăng ký kinh doanh có phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và chính xác của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không?
Pháp luật
Đăng ký doanh nghiệp cần nộp bao nhiêu bộ hồ sơ? Giấy tờ pháp lý trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?
Pháp luật
Khi nào cấp đăng ký doanh nghiệp theo quy trình dự phòng? Ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp được không?
Pháp luật
Ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đăng ký cần kèm theo giấy tờ gì?
Pháp luật
Quy định về ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp? Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp khi ủy quyền bao gồm những gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn nào? Các nội dung công bố là gì?
Pháp luật
Căn cước công dân có phải là giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký doanh nghiệp
626 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào