Doanh nghiệp sản xuất đồ nội thất gỗ chuyên dùng trong văn phòng có được cấp giấy phép FLEGT không?

Doanh nghiệp tôi có đủ điều kiện để được cấp giấy phép FLEGT nếu đang kinh doanh sản xuất đồ nội thất gỗ chuyên dùng trong văn phòng hay không? Hồ sơ, trình tự đề nghị cấp giấy phép FLEGT (nếu đủ điều kiện) thực hiện như thế nào?

Doanh nghiệp sản xuất đồ nội thất gỗ chuyên dùng trong văn phòng có được cấp giấy phép FLEGT không?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 14 và khoản 1 Điều 16 Nghị định 102/2020/NĐ-CP như sau:

"Điều 14. Quy định chung về cấp giấy phép FLEGT
1. Giấy phép FLEGT được cấp cho một lô hàng gỗ hợp pháp thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này của một chủ gỗ xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên vào thị trường EU.
..."
Điều 16. Cấp giấy phép FLEGT
1. Đối tượng cấp giấy phép FLEGT: Gỗ hợp pháp thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất vào thị trường EU, trừ trường hợp gỗ thuộc đối tượng phải cấp giấy phép CITES hoặc lô hàng sản xuất từ gỗ sau xử lý tịch thu.
..."

Căn cứ quy định trên, có thể thấy để được cấp giấy phép FLEGT, điều kiện cần có gồm:

- Lô hàng gỗ hợp pháp thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP

- Chủ gỗ xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên vào thị trường EU

- Không phải gỗ thuộc trường hợp phải cấp giấy phép CITES hoặc lô hàng sản xuất từ gỗ sau xử lý tịch thu

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÀNG HÓA: MÃ CÁC MẶT HÀNG GỖ VÀ SẢN PHẨM GỖ ĐƯỢC CẤP PHÉP FLEGT

(Kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)

Mã HS

Mô tả

Ghi chú

Chương 44

Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ

 

4401

Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào, dăm gỗ; mùn cưa và phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự

Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây

4403

Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô

 

4406

Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ

 

4407

Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dầy trên 6 mm

 

4408

Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, chà nhám; ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm.

Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây

4409

Gỗ (kể cả gỗ thanh và viền dải gỗ trang trí để làm sàn, chưa lắp ghép) được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự) dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc nối đầu

Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây

4410

Ván dăm, ván dăm định hướng (OSB) và các loại ván tương tự (ví dụ, ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa liên kết bằng keo hoặc bằng chất kết dính hữu cơ khác

Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây

4411

Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác

Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây

4412

Gỗ dán, tấm gỗ dán ván lạng và các loại gỗ ghép tương tự

Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây

441300

Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc tạo hình

Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây

441400

Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự.

Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây

4415

Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác, bằng gỗ; vành đệm giá kệ để hàng bằng gỗ

Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây

4416

Thùng tô nô, thùng tròn, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng gỗ, kể cả các loại tấm ván cong

Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây

4418

Đồ mộc dùng trong xây dựng, kể cả panel gỗ có lõi xốp, panel lát sàn và ván lợp đã lắp ghép

Ngoại trừ các mặt hàng làm từ tre hoặc mây

Chương 94

Đồ nội thất, bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự

 

940330

Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng

 

940340

Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp

 

940350

Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ

 

940360

Đồ gỗ nội thất bằng gỗ khác

 

Ghi chú: Các sản phẩm gỗ hỗn hợp bao gồm các sản phẩm gỗ theo mã HS Chương 44 và 94, ngoại trừ các mã HS: 4403, 4406, 4407

Căn cứ Phụ lục III nêu trên, sản xuất đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng thuộc danh mục hàng hóa là sản phẩm gỗ được cấp giấy phép FLEGT. Do đó, nếu doanh nghiệp đáp ứng những điều kiện còn lại nêu trên thì có thể đề nghị để được cấp giấy phép FLEGT theo quy định của pháp luật.

Sản xuất đồ nội thất gỗ trong văn phòng có được cấp giấy phép FLEGT không?

Doanh nghiệp sản xuất đồ nội thất gỗ chuyên dùng trong văn phòng có được cấp giấy phép FLEGT không?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm những thành phần nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 16 Nghị định 102/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm:

- Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu đối với lô hàng gỗ của doanh nghiệp Nhóm I; bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với lô hàng gỗ của chủ gỗ thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này;

- Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương;

- Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);

- Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).

Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo trình tự nào?

Trình tự đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định 102/2020/NĐ-CP như sau:

(1) Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới Cơ quan cấp phép (là Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam). Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia;

(2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và cấp giấy phép FLEGT. Trường hợp không cấp phép, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ.

Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về nguồn gốc gỗ hợp pháp của lô hàng đề nghị cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản cho chủ gỗ, cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan khác, trong đó nêu rõ thời gian xác minh. Cơ quan cấp phép chủ trì, phối hợp với cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính hợp pháp của lô hàng gỗ. Thời hạn xác minh không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

(3) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, Cơ quan cấp phép cấp giấy phép FLEGT trong trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu đủ điều kiện cấp phép hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép cho chủ gỗ;

(4) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép FLEGT, Cơ quan cấp phép trả giấy phép FLEGT cho chủ gỗ, đăng thông tin về giấy phép FLEGT đã cấp trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép đồng thời gửi bản chụp giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.


Giấy phép FLEGT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mẫu Giấy phép FLEGT mới nhất có hiệu lực theo quy định của pháp luật hiện hành ?
Pháp luật
Gỗ hợp pháp nào được phép xuất khẩu vào thị trường Liên minh châu Âu (EU)? Quy định về cấp giấy phép FLEGT đối với gỗ hợp pháp tại phụ lục III như thế nào?
Pháp luật
Gỗ hợp pháp là gì? Gỗ hợp pháp trong những trường hợp nào là đối tượng được cấp giấy phép FLEGT?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép FLEGT mới nhất hiện nay theo quy định của pháp luật như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp thay thế giấy phép FLEGT mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp thay thế gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU đã cấp giấy phép CITES thì có được miễn giấy phép FLEGT không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép FLEGT mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Thời hạn gia hạn giấy phép tối đa là bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Mẫu giấy phép FLEGT mới nhất hiện nay được quy định như thế nào? Chủ gỗ gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT bằng hình thức nào?
Pháp luật
Chủ gỗ nhập khẩu cần phải nộp cho cơ quan Hải quan giấy phép FLEGT khi nhập khẩu gỗ vào Việt Nam không?
Pháp luật
Doanh nghiệp được miễn giấy phép FLEGT khi xuất khẩu lô hàng gỗ vào thị trường EU trong trường hợp nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp sẽ được cấp giấy phép FLEGT trước hay sau khi đăng ký tờ khai hải quan nếu xuất khẩu lô hàng gỗ vào thị trường EU?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép FLEGT
1,909 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép FLEGT

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép FLEGT

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào