Doanh nghiệp nhỏ và vừa được xem xét gia hạn nợ vay từ Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa khi đáp ứng các điều kiện nào?
- Để được xem xét gia hạn nợ vay từ Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa phải đáp ứng các điều kiện nào?
- Khi nào doanh nghiệp nhỏ và vừa được xem xét gia hạn nợ vay từ Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa?
- Để được xem xét gia hạn nợ vay từ Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Để được xem xét gia hạn nợ vay từ Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa phải đáp ứng các điều kiện nào?
Điều kiện được xem xét gia hạn nợ vay từ Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được xem xét gia hạn nợ vay từ Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa khi đáp ứng đủ các điều kiện được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT như sau:
- Thuộc đối tượng được xem xét gia hạn nợ vay quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT nêu ở mục dưới đây
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích ghi trong Hợp đồng.
- Gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến không trả được nợ (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn theo Hợp đồng đã ký.
- Có đầy đủ hồ sơ đề nghị gia hạn nợ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT.
Khi nào doanh nghiệp nhỏ và vừa được xem xét gia hạn nợ vay từ Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT, đối tượng xem xét gia hạn nợ vay là doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp rủi ro thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT như sau:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa bị thiệt hại về tài chính, tài sản do thiên tai, thảm họa, mất mùa, dịch bệnh, hỏa hoạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan khác làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn đến không có khả năng hoặc không trả được nợ vay (gốc, lãi) theo đúng Hợp đồng đã ký.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa có khoản nợ xấu theo kết quả phân loại nợ được quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 39/2019/NĐ-CP của Chính phủ và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Để được xem xét gia hạn nợ vay từ Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
* Về hồ sơ đề nghị gia hạn nợ
Theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT, doanh nghiệp nhỏ và vừa cần chuẩn hồ sơ đề nghị gia hạn nợ dựa trên hồ sơ đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT như sau:
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ
…
3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, số tiền trả nợ
Hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro do DNNVV chuẩn bị gửi đến Quỹ gồm có:
a) Văn bản đề nghị xử lý rủi ro do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và bao gồm các nội dung: Nguyên nhân dẫn đến rủi ro không trả được nợ theo đúng Hợp đồng đã ký; mức thiệt hại về vốn và tài sản; số dư nợ gốc và lãi còn phải trả; các biện pháp xử lý rủi ro đã được áp dụng (nếu có) và kiến nghị biện pháp xử lý rủi ro cụ thể cần được áp dụng; cam kết về tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, phương án trả nợ vay nếu dược chấp nhận xử lý rủi ro;
b) Bản sao có chứng thực Báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập hoặc Báo cáo tài chính đã gửi cơ quan thuế của hai (02) năm gần nhất trước then điểm đề nghị xử lý rủi ro của DNNVV hoặc Báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập hoặc Báo cáo tài chính đã gửi cơ quan thuế của năm trước thời điểm đề nghị xử lý rủi ro đối với DNNVV có thời gian hoạt động dưới 2 năm;
c) Sao y bản chính Bản đối chiếu nợ vay đến thời điểm đề nghị xử lý rủi ro;
d) Các văn bản, tài liệu có liên quan khác (nếu có).
Căn cứ khoản 7 Điều 8 Thông tư 14/2020/TT-BKHDDT, khoản 7 Điều 7 Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT, sau khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị xem xét gia hạn nợ vay nêu trên, Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa có trách nhiệm tổ chức thẩm định, đánh giá về rủi ro, xác định mức thiệt hại về vốn và tài sản xảy ra đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, quyết định và tổ chức thực hiện gia hạn nợ vay.
* Về hồ sơ gia hạn nợ
Theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT, hồ sơ gia hạn nợ sẽ do Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 14/2020/TT-BKHĐT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?