Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nào thì bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện? Điều kiện để được kinh doanh là gì?
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nào thì bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện?
Căn cứ theo Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện ban hành kèm theo Thông tư 04/2019/TT-BVHTTDL quy định về hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện như sau:
TT | Hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện | Thuộc môn thể thao |
1 | Tập luyện, thi đấu Leo núi nhân tạo | Leo núi thể thao |
2 | Tập luyện, thi đấu Trượt băng | Trượt băng |
3 | Tập luyện, thi đấu Đua ngựa | Đua ngựa |
4 | Tập luyện, thi đấu Kiếm thể thao | Đấu kiếm thể thao |
5 | Tập luyện, thi đấu Bắn súng | Bắn súng thể thao |
6 | Tập luyện, thi đấu Bắn cung | Bắn cung |
7 | Tập luyện, thi đấu Thể dục dụng cụ | Thể dục dụng cụ |
8 | Tập luyện, thi đấu Thể dục nhào lộn (trên mặt lưới có lò xo) | Thể dục nhào lộn |
9 | Tập luyện, thi đấu Đua thuyền | Đua thuyền Rowing, Canoe và thuyền truyền thống |
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao sau đây thì bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Tập luyện, thi đấu Leo núi nhân tạo;
(2) Tập luyện, thi đấu Trượt băng;
(3) Tập luyện, thi đấu Đua ngựa;
(4) Tập luyện, thi đấu Kiếm thể thao;
(5) Tập luyện, thi đấu Bắn súng;
(6) Tập luyện, thi đấu Bắn cung;
(7) Tập luyện, thi đấu Thể dục dụng cụ;
(8) Tập luyện, thi đấu Thể dục nhào lộn (trên mặt lưới có lò xo);
(9) Tập luyện, thi đấu Đua thuyền.
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nào thì bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện? (hình từ internet)
Điều kiện để doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện là gì?
Điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện được quy định tại Điều 15 Nghị định 36/2019/NĐ-CP như sau:
Điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này.
2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện phải đáp ứng điều kiện sau đây:
(1) Có người hướng dẫn tập luyện thể thao theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 36/2019/NĐ-CP cụ thể là:
- Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
- Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(2) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao theo Điều 14 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định việc doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện gửi hồ sơ đề nghị đến đâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
...
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện gửi hồ sơ đăng ký đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Lưu ý: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện được quy định tại Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP: Tải về
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các Điều 15 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, Điều 16 Nghị định 36/2019/NĐ-CP và Điều 17 Nghị định 36/2019/NĐ-CP).
Tải về Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?