Doanh nghiệp có quyền tự huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho tất cả người lao động trong công ty không?

Công ty mình là doanh nghiệp tư nhân. Theo quy định về an toàn vệ sinh lao động thì công ty mình có được tự huấn luyện an toàn cho công nhân trong công ty và tự cấp giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động, thẻ an toàn lao động không? Nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người lao động tại doanh nghiệp gồm những gì?

Doanh nghiệp có quyền tự huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho tất cả người lao động trong công ty không?

Căn cứ khoản 1 Điều 29 Nghị định 44/2015/NĐ-CP có quy định về việc doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn vệ sinh lao động như sau:

"Điều 29. Doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức huấn luyện và tự chịu trách nhiệm về chất lượng huấn luyện cho người lao động nhóm 4 theo một trong các hình thức sau đây:
a) Tự tổ chức huấn luyện nếu bảo đảm điều kiện về người huấn luyện theo quy định tại Nghị định này;
b) Thuê tổ chức huấn luyện."

Như vậy, doanh nghiệp bạn chỉ có thể tổ chức huấn luyện an toàn lao động và tự chịu trách nhiệm về chất lượng huấn luyện cho người lao động thuộc nhóm 4 tại doanh nghiệp của bạn theo một trong hai hình thức nêu trên, không thể áp dụng cho toàn thể người lao động trong doanh nghiệp.

Huấn luyện an toàn lao động (nguồn: Internet)

Huấn luyện an toàn lao động (Hình từ Internet)

Dẫn chiếu đến quy định tại Điều 17 Nghị định 44/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP, đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động thuộc nhóm 4 bao gồm:

“Điều 17. Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Nhóm 1: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Khoản này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
2. Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
4. Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm 1, 3, 5, 6 quy định tại khoản này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
5. Nhóm 5: Người làm công tác y tế.
6. Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.”

Như vậy, bạn có thể đối chiếu quy định trên để xác định người lao động nào thuộc nhóm 4, từ đó tiến hành xây dựng chương trình huấn luyện an toàn vệ sinh lao động tại doanh nghiệp cho những đối tượng này.

Nội dung huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người lao động tại doanh nghiệp gồm những gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 18 Nghị định 44/2016/NĐ-CP có quy định nội dung huấn luyện tương ứng cho người lao động thuộc nhóm 4 được huấn luyện an toàn vệ sinh lao động bởi doanh nghiệp như sau:

"Điều 18. Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
[...]
4. Huấn luyện nhóm 4
a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc."

Nội dung huấn luyện được doanh nghiệp xây dựng dựa trên quy định về chương trình khung tại Điều 20 Nghị định 44/2016/NĐ-CP như sau:

"Điều 20. Chương trình khung và chương trình, tài liệu huấn luyện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành Chương trình khung chi tiết huấn luyện chuyên ngành, đặc thù theo Chương trình khung huấn luyện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Tổ chức huấn luyện, doanh nghiệp tự huấn luyện căn cứ chương trình khung huấn luyện, xây dựng chương trình, tài liệu huấn luyện phù hợp với đặc điểm, điều kiện và yêu cầu thực tế huấn luyện."

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 44/2016/NĐ-CP có quy định về thời gian huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho đối tượng thuộc nhóm 4 như sau:

"Điều 19. Thời gian huấn luyện
Thời gian huấn luyện lần đầu tối thiểu được quy định như sau:
1. Nhóm 1, nhóm 4: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
[...]"

Doanh nghiệp tự huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người lao động thì có được quyền cấp thẻ an toàn hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 44/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP như sau:

"Điều 24. Quản lý việc cấp giấy chứng nhận huấn luyện, thẻ an toàn
[...]
4. Sổ theo dõi người thuộc nhóm 4 được huấn luyện
a) Người sử dụng lao động ghi kết quả huấn luyện của người được huấn luyện thuộc nhóm 4 vào Sổ theo dõi công tác huấn luyện tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.
b) Sổ theo dõi công tác huấn luyện theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này."

Theo đó, vì doanh nghiệp bạn tự tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người lao động nên sẽ không cấp thẻ an toàn mà chỉ tiến hành ghi vào sổ theo dõi theo quy định trên.

An toàn vệ sinh lao động Tải về các quy định hiện hành liên quan đến An toàn vệ sinh lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quyền, trách nhiệm của Hội nông dân Việt Nam đối với việc đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người làm công tác y tế trong doanh nghiệp có bắt buộc phải tham dự khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động không?
Pháp luật
Khi lập kế hoạch an toàn vệ sinh lao động thì công ty có cần phải lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở không?
Pháp luật
Sản xuất hóa chất có cần phải tổ chức bộ phận an toàn vệ sinh lao động không? Có hơn 30 người lao động thì cần bao nhiêu người làm công tác an toàn vệ sinh lao động?
Pháp luật
Yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc là gì? Nhận diện và đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thời gian nộp báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp là khi nào theo Thông tư 07?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định đối với máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng theo Quyết định 984?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong thi công xây dựng theo Quyết định 984?
Pháp luật
Thợ hàn hơi phải đảm bảo yêu cầu gì theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 17 BLĐTBXH do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành?
Pháp luật
Thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng theo Quyết định 984?
Pháp luật
Số lượng cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động phải bố trí khi thi công công trình xây dựng là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - An toàn vệ sinh lao động
2,024 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An toàn vệ sinh lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An toàn vệ sinh lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào