Điều kiện thành lập hội là gì? Hồ sơ thành lập hội là gì theo quy định hiện nay? Thành viên của hội gồm những ai?

Điều kiện để có thể thành lập hội theo quy định của pháp luật là gì? Hồ sơ để có thể thành lập hội theo quy định của pháp luật là gì? Các thành viên của hội theo quy định của pháp luật bao gồm những ai?

Điều kiện thành lập hội là gì?

Căn cứ vào Điều 10 Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện thành lập hội phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

1/ Tên gọi của hội phải đảm bảo các điều kiện sau:

+ Viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm theo tiếng Việt, nếu không phiên âm ra được tiếng Việt thì dùng tiếng nước ngoài; tên gọi riêng của hội có thể được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật;

+ Phù hợp với tôn chỉ, mục đích, phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính của hội;

+ Không trùng lặp toàn bộ tên gọi hoặc gây nhầm lẫn, bao trùm tên gọi với các hội khác đã được thành lập hợp pháp trước đó;

+ Không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa dân tộc.

2/ Lĩnh vực hoạt động chính không trùng lặp với lĩnh vực hoạt động chính của hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trong cùng phạm vi hoạt động.

3/ Có tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực hoạt động phù hợp quy định pháp luật.

4/ Có điều lệ, trừ hội quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định này.

5/ Có trụ sở theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này.

6/ Có đủ số lượng tổ chức, công dân Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội, trừ trường hợp luật, pháp lệnh có quy định khác như sau:

+ Hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh có ít nhất 100 tổ chức, công dân tại hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;

+ Hội hoạt động trong phạm vi tỉnh có ít nhất 50 tổ chức, công dân tại hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;

+ Hội hoạt động trong phạm vi huyện có ít nhất 20 tổ chức, công dân tại hai đơn vị hành chính cấp xã trở lên có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;

+ Hội hoạt động trong phạm vi xã có ít nhất 10 tổ chức, công dân tại đơn vị hành chính cấp xã có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội;

+ Hiệp hội của các tổ chức kinh tế hoạt động trong phạm vi toàn quốc có hội viên là đại diện các tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân của Việt Nam, có ít nhất 11 đại diện pháp nhân ở nhiều tỉnh; hiệp hội hoạt động trong phạm vi tỉnh có ít nhất 05 đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hiệp hội.

7/ Có tài sản để đảm bảo hoạt động của hội.

Hồ sơ thành lập hội là gì?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục thành lập hội như sau:

Về hồ sơ thành lập hội, được lập thành 1 bản gồm:

+ Đơn đề nghị thành lập hội theo mẫu kèm theo Nghị định này (bản gốc);

+ Dự thảo điều lệ theo mẫu kèm theo Nghị định này;

+ Quyết định công nhận ban vận động thành lập hội kèm theo danh sách thành viên ban vận động thành lập hội (bản chính);

+ Danh sách và đơn đăng ký tham gia thành lập hội của tổ chức, công dân Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội (bản gốc);

+ Sơ yếu lý lịch cá nhân theo mẫu kèm theo Nghị định này và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của trưởng ban vận động thành lập hội không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

+ Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia làm trưởng ban vận động thành lập hội (bản chính);

+ Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp nơi dự kiến đặt trụ sở của hội theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

+ Bản kê khai tài sản thành lập hội (bản gốc) của ban vận động thành lập hội tự nguyện đóng góp (nếu có);

+ Bản cam kết đảm bảo kinh phí hoạt động trong nhiệm kỳ lần thứ nhất của hội nếu được thành lập (bản gốc).

Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cơ quan có thẩm quyền phối hợp với các cơ quan có liên quan đến hoạt động của hội quyết định cho phép thành lập hội; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Thành lập hội

Hồ sơ thành lập hội là gì? (Hình từ Internet)

Thành viên của hội gồm những ai?

Căn cứ vào Điều 17 Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy đinh về hội viên như sau:

Hội viên
Hội viên của hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự do điều lệ hội quy định:
1. Hội viên chính thức:
a) Tổ chức, công dân Việt Nam tán thành điều lệ hội, tự nguyện đăng ký tham gia hội, đủ tiêu chuẩn hội viên theo quy định của điều lệ hội có thể trở thành hội viên chính thức của hội. Hội viên là tổ chức Việt Nam thì đại diện tổ chức tham gia hội phải là công dân Việt Nam;
b) Hội viên đăng ký tham gia thành lập hội đương nhiên là hội viên chính thức của hội.
2. Hội viên liên kết:
Tổ chức, công dân Việt Nam không có điều kiện hoặc không có đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức của hội, tán thành điều lệ hội, tự nguyện đăng ký tham gia hội, có thể trở thành hội viên liên kết của hội.
3. Hội viên danh dự:
Tổ chức, công dân Việt Nam có uy tín, có nhiều đóng góp đối với hội được hội mời làm hội viên danh dự của hội.
4. Hội viên liên kết và hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức của hội, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của hội và không được tham gia bầu cử, ứng cử, đề cử vào ban chấp hành, ban kiểm tra hội.
5. Tiêu chuẩn, thủ tục kết nạp hội viên, cho hội viên ra khỏi hội, quyền, nghĩa vụ của hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự được quy định trong điều lệ hội phù hợp với quy định của pháp luật.

Theo quy định trên, các thành viên của hội bao gồm:

+ Hội viên chính thức.

+ Hội viên liên kết.

+ Hội viên danh dự.

Thành lập hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện thành lập hội là gì? Hồ sơ thành lập hội là gì theo quy định hiện nay? Thành viên của hội gồm những ai?
Pháp luật
Quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực khi nào? Quyết định cho phép thành lập hội hết hiệu lực thì thực hiện thế nào?
Pháp luật
Số thành viên của ban vận động thành lập hội là bao nhiêu? Ban vận động thành lập hội tự giải thể sau khi nào?
Pháp luật
Hội là gì? Khi thành lập hội cần phải đáp ứng những điều kiện nào? Hồ sơ đề nghị thành lập hội gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu sơ yếu lý lịch cá nhân mới nhất theo Nghị định 126 là mẫu nào? Tải về Mẫu sơ yếu lý lịch cá nhân ở đâu?
Pháp luật
Hội hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận đúng không? Thế nào là không vì mục tiêu lợi nhuận theo Nghị định 126?
Pháp luật
Công dân Việt Nam là thành viên Ban vận động thành lập hội phải đáp ứng điều kiện gì? Ban vận động gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Thành viên ban vận động thành lập hội là ai? Điều kiện đối với thành viên ban vận động thành lập hội?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thành lập hội mới nhất? Hướng dẫn lập đơn đề nghị thành lập hội? Tải về đơn đề nghị thành lập hội ở đâu?
Pháp luật
Đổi tên hội từ ngày 26/11/2024 như thế nào? Điều kiện thành lập hội ra sao? Nội dung chính của điều lệ hội gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thành lập hội
18 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thành lập hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thành lập hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào