Điều kiện để bổ nhiệm Hòa giải viên theo quy định mới nhất hiện nay là gì? Đối tượng nào không được bổ nhiệm làm Hòa giải viên?

Xin chào, tôi muốn hỏi về vấn đề liên quan đến hòa giải viên tại tòa án. Cụ thể, tôi muốn biết theo quy định mới nhất hiện nay điều kiện để bổ nhiệm hòa giải viên là gì? Quy trình bổ nhiệm hòa giải viên được thực hiện như thế nào? Đối tượng nào không được bổ nhiệm làm Hòa giải viên?

Hòa giải viên tại tòa án là ai?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020, Hòa giải viên tại tòa án được định nghĩa như sau:

“Hòa giải viên tại Tòa án (sau đây gọi là Hòa giải viên) là người có đủ điều kiện, được Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm để tiến hành hòa giải tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (sau đây gọi chung là vụ việc dân sự) và đối thoại khiếu kiện hành chính theo quy định của Luật này.”

Điều kiện để bổ nhiệm Hòa giải viên theo quy định mới nhất hiện nay là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020, điều kiện để bổ nhiệm hòa giải viên là:

Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong việc chấp hành pháp luật và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Hòa giải viên:

- Đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên Viện kiểm sát, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên; luật sư, chuyên gia, nhà chuyên môn khác có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác; người có hiểu biết về phong tục tập quán, có uy tín trong cộng đồng dân cư;

- Có kinh nghiệm, kỹ năng hòa giải, đối thoại;

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải, đối thoại do cơ sở đào tạo của Tòa án nhân dân tối cao cấp, trừ người đã là Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án ngạch Thẩm tra viên chính, Thẩm tra viên cao cấp, Thư ký Tòa án ngạch Thư ký viên chính, Thư ký viên cao cấp, Kiểm sát viên, Chấp hành viên thi hành án dân sự, Thanh tra viên.

Như vậy, để được bổ nhiệm làm Hòa giải viên cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định nêu trên.

Tải về mẫu Tờ trình đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên mới nhất 2023: Tại Đây

Điều kiện để bổ nhiệm Hòa giải viên theo quy định mới nhất hiện nay là gì? Đối tượng nào không được bổ nhiệm làm Hòa giải viên?

Đối tượng nào không được bổ nhiệm làm Hòa giải viên?

Tại khoản 2 Điều 10 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 quy định về đối tượng không được bổ nhiệm làm Hòa giải viên như sau:

"2. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được bổ nhiệm làm Hòa giải viên:
a) Không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân, công nhân công an."

Quyền và nghĩa vụ của hòa giải viên được pháp luật quy định như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 14 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020, Hòa giải viên có các quyền sau đây:

- Tiến hành hòa giải vụ việc dân sự, đối thoại khiếu kiện hành chính theo quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;

- Yêu cầu các bên cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tranh chấp, khiếu kiện; các thông tin, tài liệu liên quan khác càn thiết cho việc hòa giải, đối thoại;

- Xem xét hiện trạng tài sản liên quan đến tranh chấp, khiếu kiện trước khi lập biên bản ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại theo yêu cầu của một trong các bên;

- Mời người có uy tín tham gia hòa giải, đối thoại; tham khảo ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có chuyên môn về lĩnh vực tranh chấp, khiếu kiện;

- Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của thông tin, tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

- Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến vụ việc dân sự, khiếu kiện hành chính, trừ trường hợp các bên đồng ý bằng văn bản hoặc theo quy định của pháp luật;

- Từ chối việc lập biên bản ghi nhận kết quả hòa giải, đối thoại nếu có đủ căn cứ xác định thỏa thuận, thống nhất đó vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội, trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác;

- Được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hòa giải, đối thoại;

- Được cấp thẻ Hòa giải viên;

- Được hưởng thù lao theo quy định của Chính phủ;

- Được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Theo khoản 2 Điều 14 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020, hòa giải viên có các nghĩa vụ sau đây:

- Tiến hành hòa giải, đối thoại theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;

- Tuân thủ pháp luật, độc lập, vô tư, khách quan;

- Bảo đảm bí mật thông tin theo quy định của Luật này;

- Không ép buộc các bên hòa giải, đối thoại trái với ý chí của họ;

- Không được nhận tiền, lợi ích từ các bên;

- Từ chối tiến hành hòa giải, đối thoại nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 18 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020;

- Tôn trọng sự thỏa thuận, thống nhất của các bên, nếu nội dung thỏa thuận, thống nhất đó không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác;

- Từ chối tham gia tố tụng với tư cách là người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng đối với vụ việc mà mình đã tiến hành hòa giải, đối thoại nhưng không thành và được chuyển cho Tòa án giải quyết theo trình tự tố tụng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Trên đây là quyền và nghĩa vụ của hòa giải viên tại tòa án theo quy định pháp luật hiện nay.

Tải về mẫu Quyết định bổ nhiệm Hòa giải viên mới nhất 2023: Tại Đây

Hòa giải
Hòa giải viên Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Hòa giải viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hòa giải viên phải thông báo cho ai khi phát hiện tranh chấp có dấu hiệu vi phạm pháp luật? Khi nào được xem là hòa giải thành?
Pháp luật
Hòa giải thành là gì? Điều kiện để công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án theo quy định mới nhất hiện nay là gì?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm làm Hòa giải viên thì người từng là Thanh tra viên phải có chứng chỉ gì? Thủ tục bổ nhiệm hòa giải viên ra sao?
Pháp luật
Hòa giải viên được tặng Bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao khi có bao nhiêu năm hoàn thành xuất sắc công việc?
Pháp luật
Hòa giải viên có quyền đưa ra phương án giải quyết tranh chấp lao động về tiền lương cho các bên xem xét khi giải quyết tranh chấp hay không?
Pháp luật
Hòa giải viên Tòa án được nhận bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao khi nào? Ngoài ra Hòa giải viên còn được khen thưởng theo hình thức nào khác?
Pháp luật
Hòa giải viên tại Tòa án được nhận bằng khen của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao cần hoàn thành công việc ở mức nào?
Pháp luật
Hòa giải viên có bị buộc thôi làm Hòa giải viên trong trường hợp không còn uy tín để thực hiện nhiệm vụ hay không?
Pháp luật
Người khởi kiện có được lựa chọn Hòa giải viên không thuộc danh sách Hòa giải viên của Tòa án đang nhận đơn khởi kiện không?
Pháp luật
Người có nguyện vọng làm Hòa giải viên tại Tòa án có thể nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Hòa giải viên ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hòa giải
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
2,344 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hòa giải Hòa giải viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hòa giải Xem toàn bộ văn bản về Hòa giải viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào