Điều kiện chung về nhân sự của tổ chức thiết kế thẩm tra thiết kế xây dựng? Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế thẩm tra thiết kế hạng 1?

Điều kiện chung về nhân sự của tổ chức thiết kế thẩm tra thiết kế xây dựng là gì? Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế thẩm tra thiết kế xây dựng hạng 1 là gì? Tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế sơ bộ được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi có bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực?

Điều kiện chung về nhân sự của tổ chức thiết kế thẩm tra thiết kế xây dựng là gì?

Điều kiện chung về nhân sự của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được quy định tại khoản 3 Điều 98 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:

(1) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng - nhà công nghiệp:

Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn kiến trúc, kết cấu công trình, cơ - điện công trình, cấp - thoát nước công trình của thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình phù hợp với công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức, bao gồm:

- Thiết kế kiến trúc theo quy định của pháp luật về Kiến trúc;

- Thiết kế kết cấu công trình

- Thiết kế cơ - điện công trình (Hệ thống: điện; cấp - thoát nước công trình; thông gió - cấp thoát nhiệt).

Trường hợp các cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì đối với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng công trình thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với nội dung thiết kế xây dựng của bộ môn đó;

(2) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; dầu khí; năng lượng (không bao gồm các nội dung về công nghệ thuộc chuyên ngành điện):

Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn kết cấu công trình, cơ - điện công trình, cấp - thoát nước công trình của thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình phù hợp với công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức, bao gồm:

- Thiết kế kết cấu công trình

- Thiết kế cơ - điện công trình (hệ thống: điện; cấp - thoát nước công trình; thông gió - cấp thoát nhiệt).

Trường hợp các cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì đối với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng công trình thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với nội dung thiết kế xây dựng của bộ môn đó;

(3) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông:

Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao thông (đường bộ; đường sắt; cầu - hầm; đường thủy nội địa - hàng hải) phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;

(4) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn:

cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;

(5) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật:

Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp nước - thoát nước; xử lý chất thải rắn), thiết kế xây dựng công trình (kết cấu công trình) phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;

(6) Đối với tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền, móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...):

Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng phù hợp với nội dung công việc chuyên biệt và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.

>> Chỉ dẫn kỹ thuật lập riêng với công trình xây dựng nào? Chỉ dẫn kỹ thuật là nội dung chủ yếu của thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở?

>> Chủ đầu tư có được tự thẩm tra thiết kế xây dựng?

Điều kiện chung về nhân sự của tổ chức thiết kế thẩm tra thiết kế xây dựng? Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế thẩm tra thiết kế hạng 1?

Điều kiện chung về nhân sự của tổ chức thiết kế thẩm tra thiết kế xây dựng? Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế thẩm tra thiết kế hạng 1? (Hình từ Internet)

Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế thẩm tra thiết kế xây dựng hạng 1 là gì?

Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế thẩm tra thiết kế xây dựng hạng 1 được quy định tại khoản 1 Điều 104 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:

- Có ít nhất 02 cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng đối với mỗi bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng I hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

- Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn phù hợp theo quy định tại Mục 3 Phụ lục VI Nghị định 175/2024/NĐ-CP tương ứng với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

- Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại;

- Sử dụng phần mềm tính toán kết cấu, địa kỹ thuật bản quyền hợp pháp.

Tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế sơ bộ được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi có bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 94 Nghị định 175/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
...
3. Tổ chức không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Nghị định này khi tham gia các công việc sau:
a) Thiết kế, thẩm tra thiết kế sơ bộ được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng;
b) Thực hiện các dịch vụ kiến trúc theo pháp luật về kiến trúc;
...

Như vậy, tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế sơ bộ được lập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thì không bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực.

Thẩm tra thiết kế xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện chung về nhân sự của tổ chức thiết kế thẩm tra thiết kế xây dựng? Điều kiện năng lực của tổ chức thiết kế thẩm tra thiết kế hạng 1?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thẩm tra theo Nghị định 175 thay thế Nghị định 15 file word? Hướng dẫn ghi Mẫu báo cáo thẩm tra theo Nghị định 175?
Pháp luật
Mẫu số 09 Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng mới nhất theo Nghị định 175? Tải mẫu báo cáo về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng là mẫu nào? Bản báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng là bản sao hay bản chính?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm tra thiết kế xây dựng
22 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm tra thiết kế xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm tra thiết kế xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào