Diện tích sử dụng chung trong trụ sở làm việc của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam được tính như thế nào?

Diện tích nhà làm việc thuộc trụ sở làm việc của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam gồm các loại diện tích nào? Diện tích sử dụng chung trong trụ sở làm việc của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam được tính như thế nào? Đây là câu hỏi của chị Thanh Thanh - Bến Tre. Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Diện tích nhà làm việc thuộc trụ sở làm việc của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam gồm các loại diện tích nào?

Trụ sở làm việc là đất, nhà làm việc và tài sản khác gắn liền với đất phục vụ hoạt động quản lý của cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội theo khoản 3 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 152/2017/NĐ-CP quy định:

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
1. Diện tích đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị được xác định căn cứ diện tích nhà làm việc, công trình sự nghiệp thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp theo tiêu chuẩn, định mức theo quy định của Nghị định này; quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.
2. Diện tích nhà làm việc, công trình sự nghiệp thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp gồm các loại diện tích sau đây:
a) Diện tích làm việc của các chức danh;
b) Diện tích sử dụng chung;
c) Diện tích chuyên dùng.
3. Diện tích quy định tại khoản 2 Điều này là diện tích tính theo kích thước thông thủy theo quy định của pháp luật.

Theo đó, điện tích nhà làm việc thuộc trụ sở làm việc của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam gồm các loại diện tích sau:

- Diện tích làm việc của các chức danh;

- Diện tích sử dụng chung;

- Diện tích chuyên dùng.

Diện tích trên là diện tích tính theo kích thước thông thủy theo quy định của pháp luật.

Đảng Cộng sản Việt Nam

Diện tích nhà làm việc thuộc trụ sở làm việc của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam (Hình từ Internet)

Diện tích sử dụng chung của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam được quy định như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 152/2017/NĐ-CP quy định về diện tích sử dụng chung như sau:

Diện tích sử dụng chung
1. Diện tích sử dụng chung là diện tích sử dụng phục vụ hoạt động chung trong trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức; bao gồm: Phòng họp (bao gồm hội trường dưới 100 chỗ ngồi); phòng khách; phòng thường trực, bảo vệ; phòng y tế; phòng lưu trữ hồ sơ, tài liệu thông thường; phòng thiết bị, dụng cụ văn phòng phẩm; phòng tổng đài điện thoại; phòng văn thư đánh máy - hành chính - quản trị; phòng nhân sao tài liệu; phòng tiếp khách quốc tế; nhà ăn, căng tin; phòng truyền thống; thư viện; diện tích các sảnh chính, sảnh phụ và hành lang, ban công; phòng thu gom giấy loại và rác thải; phòng vệ sinh; diện tích chỗ để dụng cụ vệ sinh; nhà làm việc của đội xe và diện tích cần thiết khác không thuộc diện tích làm việc của các chức danh, diện tích chuyên dùng quy định tại Điều 5, Điều 7 Nghị định này.
Diện tích sử dụng chung không bao gồm diện tích chiếm chỗ của cột, tường, hộp kỹ thuật, cầu thang, diện tích nhà để xe; các phần diện tích này thực hiện theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
[...]

Theo đó, diện tích sử dụng chung là diện tích sử dụng phục vụ hoạt động chung trong trụ sở làm việc của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, bao gồm các phòng cụ thể nêu trên.

Lưu ý, diện tích sử dụng chung không bao gồm diện tích chiếm chỗ của cột, tường, hộp kỹ thuật, cầu thang, diện tích nhà để xe. Các phần diện tích này thực hiện theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

Diện tích sử dụng chung trong trụ sở làm việc của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam được tính như thế nào?

Tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Nghị định 152/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Diện tích sử dụng chung
[...]
2. Diện tích sử dụng chung trong trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức được tính như sau:
a) Tối đa bằng 50% tổng diện tích làm việc của các chức danh trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Tối đa bằng 70% tổng diện tích làm việc của các chức danh làm việc tại trụ sở cơ quan nhà nước cấp xã.
3. Thẩm quyền quyết định trong trường hợp cần bố trí diện tích sử dụng chung cao hơn quy định tại khoản 2 Điều này để đảm bảo yêu cầu sử dụng của trụ sở làm việc:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xem xét, quyết định đối với trường hợp có yêu cầu về diện tích tăng dưới 10% so với diện tích quy định tại khoản 2 Điều này;
[...].

Theo đó, diện tích sử dụng chung trong trụ sở làm việc của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam được tính như sau:

- Tối đa bằng 50% tổng diện tích làm việc của các chức danh trừ trường hợp quy định các chức danh làm việc tại trụ sở cơ quan nhà nước cấp xã;

- Tối đa bằng 70% tổng diện tích làm việc của các chức danh làm việc tại trụ sở cơ quan nhà nước cấp xã.

Đảng Cộng sản Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất và tổng hợp văn bản hướng dẫn Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam?
Pháp luật
04 nhiệm vụ của Đảng viên tại Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam? Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ được giao sẽ có bị xóa tên khỏi Đảng?
Pháp luật
Kỷ niệm 94 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, việc treo cờ Đảng trên đường phố được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là cơ quan nào? Điều kiện để được kết nạp lại vào Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
Pháp luật
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam có phải là ngày lễ lớn trong nước không và tổ chức kỷ niệm ngày thành lập Đảng phải đảm bảo những yêu cầu nào?
Pháp luật
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là ngày nào? Tổ chức kỷ niệm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam do ai thành lập? Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam có quyền ban hành những văn bản nào?
Pháp luật
Đảng Cộng sản Việt Nam do ai sáng lập? Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam có tên gọi là gì?
Pháp luật
Đáp án cuộc thi tìm hiểu Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XIII năm 2024 tuần 1 như thế nào?
Pháp luật
Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XIII năm 2024 có thể lệ ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đảng Cộng sản Việt Nam
2,336 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đảng Cộng sản Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đảng Cộng sản Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào