Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trực thuộc cơ quan nào?

Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trực thuộc cơ quan nào? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm gì?

Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Giao dịch điện tử 2023 thì dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ là dịch vụ chứng thực chữ ký số trong hoạt động công vụ.

Bên cạnh đó, tại Điều 6 Nghị định 68/2024/NĐ-CP thì dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cung cấp bao gồm:

- Tạo và phân phối các cặp khóa.

- Cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Gia hạn chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Thay đổi nội dung thông tin của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.

- Công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Kiểm tra chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trực tuyến.

- Cấp dấu thời gian.

Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trực thuộc cơ quan nào?

Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trực thuộc cơ quan nào? (Hình từ Internet)

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trực thuộc cơ quan nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 68/2024/NĐ-CP như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3. Thuê bao là cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, chấp nhận chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được phát hành đó.
4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ là Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.
5. Thiết bị lưu khóa bí mật là thiết bị vật lý chuyên dụng chứa khóa bí mật của thuê bao.
...

Theo đó, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ là Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có trách nhiệm gì?

Trách nhiệm của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định tại Điều 36 Nghị định 68/2024/NĐ-CP như sau:

(1) Tham mưu Ban Cơ yếu Chính phủ giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật;

Thực hiện bảo đảm cung cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ bảo đảm an toàn, hiệu quả trên cơ sở kế hoạch, nhu cầu của các cơ quan, tổ chức liên quan.

(2) Tham mưu, giúp Ban Cơ yếu Chính phủ hướng dẫn quy trình nghiệp vụ về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng quy định, quy chế về quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

(3) Đảm bảo an toàn tuyệt đối khóa bí mật và xử lý các tình huống trong quá trình cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

(4) Quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật của hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ, các hệ thống thông tin đảm bảo việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ được an toàn, liên tục.

(5) Cập nhật, lưu trữ đầy đủ, chính xác thông tin yêu cầu chứng thực theo quy định của pháp luật.

(6) Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận các yêu cầu chứng thực; cập nhật, duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần các cơ sở dữ liệu trực tuyến về chính sách chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, các quy định về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ, danh sách chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có hiệu lực, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi và những thông tin cần thiết khác.

(7) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có liên quan việc đăng ký, cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

(8) Chủ trì tổ chức tập huấn, huấn luyện triển khai và sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho các cơ quan, tổ chức được ủy quyền tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 68/2024/NĐ-CP và các đối tượng khác có liên quan.

(9) Hướng dẫn, chuyển giao công cụ hỗ trợ về gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật cho các cơ quan, tổ chức được ủy quyền tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.

(10) Phối hợp, hỗ trợ các cơ quan, tổ chức liên quan tích hợp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ vào các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo xác thực, an toàn thông tin.

(11) Phối hợp với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia xây dựng, triển khai mô hình, giải pháp liên thông giữa Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia để bảo đảm cho việc kiểm tra hiệu lực chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật.

(12) Nghiên cứu, ứng dụng, triển khai các công nghệ xác thực, chữ ký điện tử phù hợp với các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.

Chữ ký số chuyên dùng công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Văn bản nào quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có các nội dung gì?
Pháp luật
Tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ có thực hiện việc kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực không?
Pháp luật
Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm những gì? Nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?
Pháp luật
Dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ trực thuộc cơ quan nào?
Pháp luật
Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ có phải kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ không?
Pháp luật
Chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ có cấp dấu thời gian trong hoạt động công vụ không?
Pháp luật
06 hoạt động mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ được thực hiện là những hoạt động nào?
Pháp luật
Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chữ ký số chuyên dùng công vụ
313 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chữ ký số chuyên dùng công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chữ ký số chuyên dùng công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào