Địa chỉ của cơ quan hành chính nhà nước được thể hiện trên biển tên cơ quan có được viết bằng tiếng Anh hay không?

Liên quan đến biển tên cơ quan hành chính nhà nước thì địa chỉ của cơ quan hành chính nhà nước được thể hiện trên biển tên cơ quan có được bằng tiếng Anh hay không? Nội dung biển tên cơ quan được quy định thế nào? Biển tên cơ quan được gắn tại vị trí nào và có kích thước, màu sắc ra sao? - Câu hỏi của chị Ngọc Thoa đến từ Bến Tre.

Địa chỉ của cơ quan hành chính nhà nước được thể hiện trên biển tên cơ quan có được viết bằng tiếng Anh hay không?

Theo tiểu mục 2 Mục I Thông tư 05/2008/TT-BNV quy định về địa chỉ của cơ quan hành chính nhà nước như sau:

2. Cách thể hiện biển tên cơ quan
...
b) Về địa chỉ của cơ quan: Địa chỉ của cơ quan hành chính nhà nước được thể hiện trên biển tên cơ quan bằng tiếng Việt (chữ in hoa), có cỡ chữ không lớn hơn 1/3 cỡ chữ của tên cơ quan bằng tiếng Việt và được xác định trên cơ sở một số yếu tố sau:
Số nhà: Được xác định theo số nhà do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan đặt trụ sở chính (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định theo Quy chế đánh số và gắn biển số nhà ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Tên đường phố: Được xác định theo tên đường phố nơi cơ quan đặt trụ sở chính.
- Tên xã, phường, thị trấn: Được xác định theo tên xã, phường, thị trấn, nơi cơ quan đặt trụ sở chính.
- Tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Được xác định theo tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, nơi cơ quan đặt trụ sở chính.
- Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Được xác định theo tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi cơ quan đặt trụ sở chính.
Tên đường phố; tên xã, phường, thị trấn, tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xác định theo quy định của pháp luật.
Đối với các cơ quan có biểu tượng ngành (logo), thì biểu tượng ngành (logo) được bố trí trên biển tên cơ quan. Vị trí biểu tượng ngành (logo) được đặt tại vị trí chính giữa và ở phía trên tên gọi cơ quan. Kiểu dáng, màu sắc của biểu tượng ngành (logo) phải phù hợp với biểu tượng (logo) mẫu đã đăng ký theo quy định của pháp luật.
Trường hợp trụ sở cơ quan ở sâu, ở xa đường trục chính phải có biển chỉ dẫn.

Theo đó, về địa chỉ của cơ quan: Địa chỉ của cơ quan hành chính nhà nước được thể hiện trên biển tên cơ quan bằng tiếng Việt (chữ in hoa), có cỡ chữ không lớn hơn 1/3 cỡ chữ của tên cơ quan bằng tiếng Việt và được xác định trên cơ sở một số yếu tố.

Như vậy, địa chỉ của cơ quan hành chính nhà nước được thể hiện trên biển tên cơ quan không được viết bằng tiếng Anh.

biển tên cơ quan hành chính nhà nước

Biển tên cơ quan hành chính nhà nước (hình từ Internet)

Nội dung biển tên cơ quan hành chính nhà nước được quy định thế nào?

Tại Mục II Thông tư 05/2008/TT-BNV quy định về về nội dung biển tên cơ quan hành chính nhà nước được thể hiện theo thứ tự từ trên xuống dưới đối với các cơ quan như sau:

1. Đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

- Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

- Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

2. Đối với các tổng cục, cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, có trụ sở riêng

- Tên cơ quan chủ quản (Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ): thể hiện bằng tiếng Việt. Cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.

- Tên của các tổng cục, cục và tổ chức tương đương thuộc cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: thể hiện bằng tiếng Việt và tên bằng tiếng Anh (nếu có).

- Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

3. Đối với các cơ quan hành chính nhà nước của Trung ương đặt tại địa phương

- Tên cơ quan chủ quản (tên cơ quan hành chính nhà nước của Trung ương): thể hiện bằng tiếng Việt. Cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.

- Tên các cơ quan hành chính nhà nước của Trung ương đặt tại địa phương: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).

- Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau; số nhà, tên đường phố, tên tỉnh hoặc huyện hoặc xã và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

4. Đối với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

- Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

- Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

5. Đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện

- Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

- Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên xã, phường, thị trấn và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

6. Đối với Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

- Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

7. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân đần cấp tỉnh, có trụ sở riêng (Sở và tương đương)

- Tên cơ quan chủ quản (Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh): thể hiện bằng tiếng Việt cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.

- Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).

- Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

8. Đối với các cơ quan hành chính thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, có trụ sở riêng (Chi cục và tương đương)

- Tên cơ quan chủ quản (cơ quan chuyên môn cấp tỉnh quản lý trực tiếp): thể hiện bằng tiếng Việt, cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.

- Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt.

- Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và cách nhau bằng dấu phẩy (,).

9. Các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng

- Tên cơ quan chủ quản (Uỷ ban nhân dân cấp huyện): thể hiện bằng tiếng Việt, cỡ chữ của tên cơ quan chủ quản không lớn hơn 1/2 cỡ chữ của tên cơ quan.

- Tên cơ quan: thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có).

- Địa chỉ cơ quan bao gồm các yếu tố sau: số nhà, tên đường phố, tên xã, phường, thị trấn thuộc huyện và cách nhau bằng dấu phẩy (.).

Biển tên cơ quan hành chính nhà nước được gắn tại vị trí nào? Có kích thước, màu sắc ra sao?

Theo Mục III Thông tư 05/2008/TT-BNV quy định thì:

* Vị trí gắn biển tên cơ quan:

Biển tên cơ quan được gắn tại cổng chính, phải đảm bảo tính trang nghiêm và phù hợp với kiến trúc của công trình.

* Kích thước biển tên cơ quan: Được thiết kế hài hoà với kích thước cổng chính cơ quan ngắn biển, nhưng không nhỏ hơn kích thước sau:

- Chiều rộng: 450 mm

- Chiều cao: 350 mm

* Màu sắc biển tên cơ quan:

Nền biển và chữ thể hiện trên biển tên cơ quan được sử dụng 2 màu khác nhau, phải đảm bảo sự tương quan, hài hoà về màu sắc, bền đẹp và rõ. Cụ thể gồm có các tổ hợp màu sắc (có phụ lục kèm theo) như sau:

- Biển đồng (màu vàng), chữ màu đỏ;

- Biển Inox (màu trắng), chữ màu đỏ;

- Biển bằng chất liệu đá:

+ Nền màu ghi, chữ màu đỏ;

+ Nền màu đỏ, chữ màu vàng hoặc Inox (màu trắng).

Cơ quan hành chính nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kế toán viên chính trong cơ quan hành chính nhà nước có nhiệm vụ và công việc như thế nào, yêu cầu về trình độ là gì?
Pháp luật
Kế toán viên trong cơ quan hành chính nhà nước có phạm vi quyền hạn như thế nào? Yêu cầu trình độ của Kế toán viên là gì?
Pháp luật
Kế toán trưởng trong cơ quan hành chính nhà nước phải đảm ứng yêu cầu về trình độ như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 về Công sở cơ quan hành chính nhà nước - Yêu cầu thiết kế như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan hành chính nhà nước là gì? Tại sao nói Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất?
Pháp luật
Có được ủy quyền ký hợp đồng trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập không?
Pháp luật
Những người đang làm các công việc nào tại cơ quan hành chính không phải ký lại hợp đồng theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP?
Pháp luật
Chỉ thị 23/CT-TW năm 2023 yêu cầu di dời trụ sở cơ quan hành chính ra khỏi thủ đô có đúng không?
Pháp luật
Chuyên viên về pháp chế trong cơ quan hành chính nhà nước phải đảm ứng yêu cầu về trình độ như thế nào?
Pháp luật
Chuyên viên cao cấp về tài chính trong cơ quan hành chính nhà nước phải có trình độ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan hành chính nhà nước
2,736 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan hành chính nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào