Để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thì yêu cầu đối với thiết bị kỹ thuật của tổ chức như thế nào?

Muốn cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thì tổ chức cần đáp ứng được các điều kiện nào về thiết bị kỹ thuật mà pháp luật quy định? Hồ sơ đăng ký hoạt động cần những giấy tờ gì? Câu hỏi của anh Khoa từ TP.HCM.

Để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thì yêu cầu đối với thiết bị kỹ thuật của tổ chức như thế nào?

Căn cứ Điều 36 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng như sau:

Điều kiện hoạt động và đăng ký hoạt động
1. Điều kiện hoạt động
Cơ quan, tổ chức được hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng khi có giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
2. Điều kiện đăng ký hoạt động
a) Cơ quan, tổ chức phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống; vận hành hệ thống và cấp chứng thư số; đảm bảo an toàn thông tin của hệ thống. Các nhân sự này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông;
b) Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:
- Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;
- Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng;
- Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng;
- Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet.
c) Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;
d) Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;
đ) Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người.

Theo đó, để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng thì yêu cầu về thiết bị kỹ thuật đối với tổ chức như sau:

- Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;

- Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng;

- Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng;

- Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet.

Để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thì yều cầu đối với thiết bị kỹ thuật của tổ chức như thế nào?

Để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thì yều cầu đối với thiết bị kỹ thuật của tổ chức như thế nào? (Hình từ Internet)

Để cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thì hồ sơ đăng ký hoạt động cần những gì?

Căn cứ Điều 37 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký hoạt động như sau:

Hồ sơ đăng ký hoạt động
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Văn bản chứng minh đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
3. Văn bản chứng minh đối tượng sử dụng dịch vụ có cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc và được liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung.

Từ quy định trên thì hồ sơ đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cần các giấy tờ như:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;

- Văn bản chứng minh đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động;

- Văn bản chứng minh đối tượng sử dụng dịch vụ có cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc và được liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung.

Có phải điền tên người chịu trách nhiệm hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận không?

Căn cứ Phụ lục 6 ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng như sau:


giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng

Theo đó, trong mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng, tổ chức cần kê khai một số thông tin như thông tin về cơ quan, tổ chức, cá tài liệu gửi kèm theo và cam kết của tổ chức.

Trong đó, thông tin của tổ chức đăng ký bao gồm các thông tin như:

- Tên giao dịch tiếng Việt của tổ chức;

- Tên giao dịch tiếng Anh của tổ chức;

- Quyết định thành lập/ Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ;

- Giấy phép kinh doanh;

- Địa chỉ, điện thoại, số fax, website công ty

- Tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức

- Tên người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống.

Như vậy, trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thì tổ chức cần khai cả tên của người chịu trách nhiệm hệ thông chứng thực chữ ký số chuyên dùng.

Chữ ký số Tải trọn bộ các quy định về Chữ ký số hiện hành
Chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chữ ký số cơ quan, tổ chức là gì?
Pháp luật
Hồ sơ dự thầu trong báo cáo tài chính không có chữ ký số của người lập, kế toán trưởng thì có giá trị pháp lý không?
Pháp luật
CSCA là gì? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu của CSCA có thời hạn bao nhiêu năm?
Pháp luật
Chữ ký số công cộng là gì? Chữ ký số công cộng phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số nào theo quy định?
Pháp luật
Chữ ký số là gì? Chữ ký số là chữ ký điện tử khi đáp ứng những yêu cầu gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chữ ký số được xem là chữ ký điện tử an toàn khi đáp ứng các điều kiện nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Thế nào là chữ ký số? Giá trị pháp lý của chữ ký số và chữ ký điện tử được quy định như thế nào? Chữ ký điện tử và chữ ký số khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Trong giao kết hợp đồng thì chữ ký số có giá trị pháp lý hay không? Nếu có thì điều kiện nào để đảm bảo an toàn cho chữ ký số?
Pháp luật
Theo quy định pháp luật, ai là người giữ chữ ký số? Nguyên tắc sử dụng và bảo vệ chữ ký số như thế nào?
Pháp luật
Chữ ký số có thể thay thế chữ ký sống và con dấu trong các hợp đồng, thỏa thuận, hay các loại văn bản khác hay không?
Pháp luật
Chữ ký số là chữ ký điện tử được sử dụng thuật toán gì? Để chữ ký số là chữ ký điện tử thì dữ liệu tạo chữ ký số phải thuộc sự kiểm soát của ai tại thời điểm ký?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chữ ký số
1,138 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chữ ký số Chứng thực chữ ký số chuyên dùng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chữ ký số Xem toàn bộ văn bản về Chứng thực chữ ký số chuyên dùng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào