Để được công nhận là trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 thì trường phải đáp ứng được những điều kiện nào?

Để đạt được trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 thì cơ sở vật chất của trường phải đáp ứng được những tiêu chỉ nào theo quy định? Bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia có hiệu lực trong thời gian bao lâu? - Câu hỏi của chị Linh (TPHCM)

Trường mầm non phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào để được công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2?

Căn cứ Điều 9 Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất đối với trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 như sau:

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Tiêu chí 3.1: Diện tích, khuôn viên và sân vườn
a) Diện tích khu đất xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng bình quân tối thiểu cho một trẻ đảm bảo theo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh; khuôn viên đảm bảo vệ sinh, phù hợp cảnh quan, môi trường thân thiện và an toàn cho trẻ;
c) Có sân chơi, hiên chơi, hành lang của nhóm, lớp; sân chơi chung; sân chơi - cây xanh bố trí phù hợp với điều kiện của nhà trường, an toàn, đảm bảo cho tất cả trẻ được sử dụng.
2. Tiêu chí 3.2: Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập
a) Số phòng của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với số nhóm lớp theo độ tuổi;
b) Có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ (có thể dùng phòng sinh hoạt chung làm phòng ngủ đối với lớp mẫu giáo); có phòng để tổ chức hoạt động giáo dục thể chất, giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu tối thiểu hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
c) Có hệ thống đèn, hệ thống quạt (ở nơi có điện); có tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
3. Tiêu chí 3.3: Khối phòng hành chính - quản trị
a) Có các loại phòng theo quy định;
b) Có trang thiết bị tối thiểu tại các phòng;
c) Khu để xe cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được bố trí hợp lý đảm bảo an toàn, trật tự.
4. Tiêu chí 3.4: Khối phòng tổ chức ăn
a) Bếp ăn được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;
b) Kho thực phẩm được phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn,
5. Tiêu chí 3.5: Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
a) Có các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đáp ứng yêu cầu tối thiểu phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ;
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tự làm hoặc ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;
c) Hằng năm các thiết bị được kiểm kê, sửa chữa.
6. Tiêu chí 3.6: Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát nước
a) Phòng vệ sinh cho trẻ, khu vệ sinh cho cán bộ quản lý, giáo viên nhân viên đảm bảo không ô nhiễm môi trường; phòng vệ sinh đảm bảo sử dụng thuận lợi cho trẻ khuyết tật;
b) Có hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường; hệ thống nước sạch đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt cho giáo viên, nhân viên và trẻ;
c) Thu gom rác và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

Theo đó, đối với cơ sở vật chất thì trường mầm non phải đáp ứng được các tiêu chuẩn nêu trên mới đạt được mức tiêu của trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.

Để được công nhận là trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 thì trường phải đáp ứng được những điều kiện nào?

Để được công nhận là trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 thì trường phải đáp ứng được những điều kiện nào?

Để được công nhận là trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 thì trường phải đáp ứng được những điều kiện nào?

Căn cứ Điều 37 Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định việc công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia như sau:

Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
1. Điều kiện công nhận:
Trường mầm non được công nhận đạt chuẩn quốc gia khi đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 và có kết quả đánh giá ngoài đạt từ Mức 2 trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.
2. Mức độ công nhận:
a) Mức độ 1: Đạt Mức 2 theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này;
b) Mức độ 2: Đạt Mức 3 trở lên theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Quy định này.

Theo đó, để được công nhận là trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 thì trường phải:

- Hoạt động ít nhất 05 năm;

- Có kết quả đánh giá ngoài đạt từ Mức 1 trở lên;

- Có kết quả đánh giá ngoài đạt từ Mức 2.

Thời hạn sử dụng của Bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia là bao nhiêu theo quy định pháp luật?

Căn cứ Điều 38 Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT quy định về thời hạn sử dụng của Bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia như sau:

Cấp Bằng công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
1. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá ngoài, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia cho trường mầm non (Mẫu Bằng công nhận theo Phụ lục II).
2. Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia có giá trị 05 năm. Nếu có nhu cầu được công nhận lại, ít nhất 05 tháng trước thời hạn hết giá trị của Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, trường mầm non phải thực hiện xong quy trình tự đánh giá theo quy định tại Điều 23 và đăng ký đánh giá ngoài theo quy định tại Điều 26 của Quy định này để được công nhận lại. Việc công nhận lại thực hiện theo quy định tại Điều 37 của Quy định này.
3. Kết quả trường mầm non được công nhận đạt chuẩn quốc gia được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo.

Như vậy, theo quy định vừa nêu thì Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia có giá trị 05 năm.

Nếu có nhu cầu được công nhận lại, ít nhất 05 tháng trước thời hạn hết giá trị của Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, trường mầm non phải thực hiện xong quy trình tự đánh giá và đăng ký đánh giá ngoài để được công nhận lại.

Trường mầm non
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tại trường mầm non, tiêu chuẩn số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo từ 3 - 4 tuổi là bao nhiêu trẻ theo quy định?
Pháp luật
Chuyển đổi trường mần non tư thục sang trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận có cần văn bản cam kết của nhà đầu tư không?
Pháp luật
Trường mầm non công lập có phải tổ chức hoạt động xã hội cho học sinh không? Gia đình có trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Trường mầm non có phải thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục không? Quản lý nhà nước về kiểm định chất lượng giáo dục gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Yêu cầu về tính an toàn của học liệu sử dụng trong trường mầm non dạng xuất bản phẩm như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng lựa chọn đồ chơi, học liệu được sử dụng trong trường mầm non do ai thành lập? Hội đồng có tối thiểu bao nhiêu người?
Pháp luật
Học liệu tự làm sử dụng trong trường mầm non là gì? Yêu cầu về tính an toàn, tính giáo dục của học liệu tự làm?
Pháp luật
Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong trường mầm non thế nào?
Pháp luật
Khi thực hiện xong tự đánh giá trường mầm non, hồ sơ lưu trữ gồm những gì? Thời hạn lưu trữ hồ sơ tự đánh giá trường mầm non là bao lâu?
Pháp luật
Định mức vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong trường mầm non công lập là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trường mầm non
8,497 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trường mầm non
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: