Để được bổ nhiệm làm Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào?

Cho hỏi: Để được bổ nhiệm làm Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào? Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm? - câu hỏi của anh Khánh (TP. HCM)

Để được bổ nhiệm làm Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào?

Theo khoản 2 Điều 27 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015 quy định như sau:

Tiêu chuẩn và điều kiện để được bổ nhiệm
2. Tiêu chuẩn và điều kiện đối với thành viên Ban kiểm soát bao gồm:
a) Đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 26 Điều lệ này;
b) Có đủ sức khỏe để đảm đương nhiệm vụ;
c) Có bằng đại học hoặc trên đại học về chuyên ngành kinh tế, luật hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm và có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, kế toán, kiểm toán;
d) Không phải là người có liên quan của người quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
đ) Là công dân Việt Nam, cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

Theo quy định trên, để được bổ nhiệm làm Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam cần đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

- Đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 26 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015;

- Có đủ sức khỏe để đảm đương nhiệm vụ;

- Có bằng đại học hoặc trên đại học về chuyên ngành kinh tế, luật hoặc lĩnh vực chuyên môn mà mình sẽ đảm nhiệm và có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, kế toán, kiểm toán;

- Không phải là người có liên quan của người quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Là công dân Việt Nam, cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam có nhiệm kỳ là bao nhiêu năm?

Theo khoản 3 Điều 18 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015 quy định như sau:

Ban kiểm soát và cơ cấu Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát thực hiện kiểm soát, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật, quy định nội bộ, Điều lệ và nghị quyết, quyết định và các văn bản chỉ đạo khác của chủ sở hữu và Bộ Tài chính, Hội đồng quản trị.
2. Ban kiểm soát có 03 (ba) thành viên, trong đó có 01 thành viên làm Trưởng Ban kiểm soát. Các thành viên Ban kiểm soát do Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm, làm việc theo chế độ chuyên trách.
3. Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát là 05 (năm) năm. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát theo nhiệm kỳ của Ban kiểm soát. Thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu hoặc bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Nhiệm kỳ của thành viên được bổ sung hoặc thay thế là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ.
4. Trường hợp số thành viên Ban kiểm soát không đủ hai phần ba tổng số thành viên của nhiệm kỳ hoặc không đủ số thành viên tối thiểu theo quy định tại Điều lệ này thì trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày không đủ số lượng thành viên, Hội đồng quản trị phải đề nghị Bộ Tài chính bổ sung đủ số lượng thành viên Ban kiểm soát.
5. Ban kiểm soát có bộ phận giúp việc, bộ phận kiểm toán nội bộ, được sử dụng các nguồn lực của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, được thuê chuyên gia và tổ chức bên ngoài để thực hiện nhiệm vụ của mình.
6. Ban kiểm soát hoạt động theo quy chế do Bộ Tài chính ban hành; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ Tài chính về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
7. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Ban kiểm soát được thực hiện theo quy định tại Điều lệ này.

Theo quy định thì nhiệm kỳ của Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo nhiệm kỳ của Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam, cụ thể là 05 năm.

Lưu ý: Trưởng Ban kiểm soát có thể được bầu hoặc bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Nhiệm kỳ của Trưởng Ban kiểm soát được bổ sung hoặc thay thế là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ.

ngân hàng phát triển việt nam

Để được bổ nhiệm làm Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)

Khi làm Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam thì không được cùng đảm nhận các chức vụ gì?

Theo khoản 2 Điều 26 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1515/QĐ-TTg năm 2015 quy định về các trường hợp không cùng đảm nhiệm chức vụ Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam như sau:

Những trường hợp không cùng đảm nhiệm chức vụ
2. Thành viên Ban kiểm soát:
a) Không được đồng thời là người điều hành, nhân viên của công ty con của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
b) Không được đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành của doanh nghiệp mà thành viên Ban kiểm soát của doanh nghiệp đó đang là thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
c) Trưởng Ban kiểm soát không được đồng thời là thành viên Ban kiểm soát hoặc người điều hành của tổ chức tín dụng khác.

Theo quy định trên, khi đảm nhiệm chức vụ Trưởng Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển Việt Nam thì không được cùng đảm nhận các chức vụ như sau:

- Người điều hành, nhân viên của công ty con của Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành của doanh nghiệp mà thành viên Ban kiểm soát của doanh nghiệp đó đang là thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Không được đồng thời là thành viên Ban kiểm soát hoặc người điều hành của tổ chức tín dụng khác.

Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng phát triển Việt Nam bảo lãnh của Chủ đầu tư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phần mềm công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển có các loại nào? Phần mềm công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được quản lý thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền sử dụng, quyền sở hữu của mình không?
Pháp luật
Quỹ dự phòng tài chính của Ngân hàng phát triển Việt Nam được dùng để làm gì? Quỹ dự phòng tài chính có phải là vốn tự có của Ngân hàng không?
Pháp luật
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được sử dụng vốn hoạt động để góp vốn, thành lập công ty con không?
Pháp luật
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước hay không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về tình hình hoạt động hằng năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam mới nhất? Thời gian chốt số liệu báo cáo?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình phân loại nợ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Việc triển khai áp dụng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được xem là kết thúc khi nào?
Pháp luật
Phòng máy chủ hoạt động công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng Phát triển Việt Nam
883 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng Phát triển Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào