Để đạt chức danh kiến trúc sư hạng I thì viên chức nhà nước cần đạt những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo ra sao?

Cho tôi hỏi yêu cầu về trình độ đào tạo đối với chức danh kiến trúc sư hạng I hiện nay được quy định như thế nào? Kiến trúc sư hạng I có những nhiệm vụ gì trong quá trình công tác? Hệ số lương được hưởng đối với chức danh kiến trúc sư hạng I là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Phong từ Hà Nội.

Viên chức nhà nước chức danh kiến trúc sư hạng I có những nhiệm vụ nào phải thực hiện trong quá trình công tác?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về nhiệm vụ của viên chức nhà nước chức danh kiến trúc sư hạng I như sau:

Kiến trúc sư hạng I - Mã số: V.04.01.01
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
b) Chủ trì tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng;
c) Chủ trì nghiên cứu đề xuất các phương án đầu tư khoa học công nghệ và chế độ quản lý kỹ thuật trong công tác thiết kế kiến trúc, quy hoạch xây dựng phù hợp với tình hình, đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước và từng địa phương;
d) Chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì bộ môn chuyên ngành của các loại đồ án quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, chủ trì thẩm tra thiết kế các cấp công trình; chủ nhiệm lập tất cả các nhóm dự án;
đ) Tổ chức nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
e) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ và tương đương trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng;
g) Chủ trì chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong và ngoài nước;
h) Chủ trì biên soạn, biên tập các tài liệu, giáo trình hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng; tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các chức danh kiến trúc sư hạng thấp hơn.
...

Theo đó, viên chức nhà nước chức danh kiến trúc sự hạng I có thực hiện một số nhiệm vụ trong quá trình công tác của mình như: Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và thực hiện định hướng, chiến lược, chương trình quốc gia thuộc lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng; chủ trì tổ chức biên soạn, hệ thống hóa tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế, quản lý trong lĩnh vực kiến trúc và quy hoạch xây dựng;..và các nhiệm vụ khác theo quy định nêu trên.

Để đạt chức danh kiến trúc sư hạng I thì viên chức nhà nước cần đạt những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo ra sao?

Để đạt chức danh kiến trúc sư hạng I thì viên chức nhà nước cần đạt những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo ra sao? (Hình từ Internet)

Để đạt chức danh kiến trúc sư hạng I thì viên chức nhà nước cần đạt những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo của viên chức nhà nước chức danh kiến trúc sư hạng I như sau:

Kiến trúc sư hạng I - Mã số: V.04.01.01
..
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch xây dựng trở lên phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I.
...

Theo đó, để đạt chức danh kiến trúc sư hạng I thì viên chức nhà nước cần đạt một số yêu cầu về trình độ chuyên môn như:

- Có trình độ đại học chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch xây dựng trở lên phù hợp với phạm vi thực hiện nhiệm vụ;

- Có trình độ ngoại ngữ bậc 4;

- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I.

Chức danh kiến trúc sư hạng I sẽ được hưởng hệ số lương là bao nhiêu theo quy định của pháp luật?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV quy định về hệ số lương đối với chức danh kiến trúc sư hạng I như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, thẩm kế viên quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng I, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1 (từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00);
b) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng II, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên chính hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
c) Chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư hạng III, chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...

Như vậy, đối với viên chức nhà nước giữ chức danh kiến trúc sư hạng I thì sẽ được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A.1; hệ số lương được hưởng từ 6,20 đến 8,00.

Kiến trúc sư Tải trọn bộ các quy định về Kiến trúc sư hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân có được không? Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Pháp luật
Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân thực hiện dịch vụ kiến trúc trên cở sở nào theo quy định?
Pháp luật
Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề do cơ quan nào ban hành? Tần suất rà soát Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề là bao lâu?
Pháp luật
Kiến trúc sư có sai sót chuyên môn kỹ thuật trong hành nghề kiến trúc gây hậu quả nghiêm trọng thì sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc?
Pháp luật
Kiến trúc sư không phát triển nghề nghiệp liên tục có bị thu hồi chứng chỉ hành nghề? Các hoạt động phát triển nghề liên tục gồm những gì?
Pháp luật
Tải trọn bộ 21 Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề? Vi phạm Quy tắc ứng xử có bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề?
Pháp luật
Trong trường hợp nào thì kiến trúc sư được phép từ chối nghiệm thu công trình theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị và trình tự thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư được thực hiện như thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Cá nhân muốn gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư phải đáp ứng các điều kiện thế nào và hồ sơ cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Pháp luật
Cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc? Để được cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì hồ sơ cần chuẩn bị những giấy tờ nào?
Pháp luật
Kiến trúc sư vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề thì có được gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiến trúc sư
3,391 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiến trúc sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiến trúc sư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào