Đất ở là gì? Đất ở gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị đúng không? Đất ở tại nông thôn được quy định ra sao theo Luật Đất đai mới?

Đất ở là gì? Đất ở gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị đúng không? Việc xác định đất ở có thể căn cứ vào quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?

Đất ở là gì? Đất ở gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị đúng không?

>> Mới nhất Tải Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành

Căn cứ theo khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về phân loại đất như sau:

Phân loại đất
...
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
...

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định đất ở là đất làm nhà ở và các mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất.

Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị, cụ thể như sau:

- Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã, trừ đất ở đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn nhưng vẫn thuộc địa giới đơn vị hành chính xã;

- Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính phường, thị trấn và đất ở nằm trong phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã mà đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn.

Đất ở là gì? Đất ở gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị đúng không? Đất ở tại nông thôn được quy định ra sao theo Luật Đất đai mới?

Đất ở là gì? Đất ở gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị đúng không? Đất ở tại nông thôn được quy định ra sao theo Luật Đất đai mới? (Hình từ Internet)

Việc xác định đất ở có thể căn cứ vào quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?

Căn cứ Điều 10 Luật Đất đai 2024 quy định về xác định loại đất như sau:

Xác định loại đất
1. Việc xác định loại đất dựa trên một trong các căn cứ sau đây:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
b) Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này;
c) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quy định tại điểm a khoản này.
2. Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này và trường hợp loại đất xác định trên giấy tờ đã cấp khác với phân loại đất theo quy định của Luật này hoặc khác với hiện trạng sử dụng đất thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, việc xác định loại đất là đất ở có thể căn cứ vào quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

Đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị được quy định như thế nào theo Luật Đất đai mới nhất?

Đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị được quy định cụ thể tại Điều 195 và Điều 196 Luật Đất đai 2024 như sau:

Đất ở tại nông thôn

- Đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn.

- Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn.

- Đất ở tại nông thôn phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

- Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

Đất ở tại đô thị

- Đất ở tại đô thị là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.

- Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị.

- Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.

- Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tuân thủ quy định của pháp luật về trật tự, an toàn, pháp luật về bảo vệ môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Đất ở tại nông thôn Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đất ở tại đô thị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất ở là gì? Đất ở gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị đúng không? Đất ở tại nông thôn được quy định ra sao theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Căn cứ giao đất ở cho cá nhân tại đô thị? Việc sử dụng đất để chỉnh trang đô thị được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính nào? Phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất đối với đất ở tại đô thị dựa trên căn cứ nào?
Pháp luật
Đất ở tại đô thị có là đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không? Ai là người nộp thuế?
Pháp luật
Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị là gì? Việc bố trí đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị phải đảm bảo yêu cầu gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất ở tại nông thôn
228 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất ở tại nông thôn Đất ở tại đô thị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất ở tại nông thôn Xem toàn bộ văn bản về Đất ở tại đô thị

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào