Danh tính điện tử của công dân Việt Nam bao gồm những nội dung nào? Tài khoản định danh điện tử của công dân Việt Nam gồm bao nhiêu mức độ?
Danh tính điện tử là gì? Danh tính điện tử của công dân Việt Nam bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Quyết định 34/2021/QĐ-TTg quy định như sau:
Danh tính điện tử là tập hợp dữ liệu số trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh cho phép xác định duy nhất một cá nhân trên môi trường điện tử.
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Quyết định 34/2021/QĐ-TTg quy định danh tính điện tử của công dân Việt Nam như sau:
Danh tính điện tử
1. Danh tính điện tử của công dân Việt Nam bao gồm:
a) Số định danh cá nhân;
b) Họ, tên đệm và tên;
c) Ngày, tháng, năm sinh;
d) Giới tính;
đ) Ảnh chân dung và vân tay.
2. Danh tính điện tử của người nước ngoài bao gồm:
a) Số hộ chiếu hoặc số giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
b) Họ, tên đệm và tên;
c) Ngày, tháng, năm sinh;
d) Giới tính;
đ) Quốc tịch;
e) Ảnh chân dung và vân tay (nếu có).
Đối chiếu quy định trên, danh tính điện tử là tập hợp dữ liệu số trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh cho phép xác định duy nhất một cá nhân trên môi trường điện tử.
Đồng thời, danh tính điện tử của công dân Việt Nam bao gồm những nội dung sau đây:
- Số định danh cá nhân;
- Họ, tên đệm và tên;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Ảnh chân dung và vân tay.
Danh tính điện tử của công dân Việt Nam (Hình từ Internet)
Tài khoản định danh điện tử của công dân Việt Nam gồm bao nhiêu mức độ?
Theo quy định Điều 5 Quyết định 34/2021/QĐ-TTg quy định mức độ của tài khoản định danh điện tử như sau:
Mức độ của tài khoản định danh điện tử
1. Mức độ của tài khoản định danh điện tử gồm:
a) Mức độ 1: Tài khoản được tạo lập trong trường hợp thông tin của công dân kê khai đã được so sánh, đối chiếu tự động trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Tài khoản được tạo lập trong trường hợp thông tin của người nước ngoài đã được so sánh, đối chiếu trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, trừ ảnh chân dung và vân tay;
b) Mức độ 2: Tài khoản được tạo lập trong trường hợp thông tin của cá nhân kê khai đã được xác minh bằng ảnh chân dung hoặc vân tay trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
2. Việc lựa chọn sử dụng mức độ của tài khoản định danh điện tử do bên sử dụng dịch vụ quyết định.
Theo như quy định trên, tài khoản định danh điện tử của công dân Việt Nam gồm 2 mức độ như sau:
- Mức độ 1: Tài khoản được tạo lập trong trường hợp thông tin của công dân kê khai đã được so sánh, đối chiếu tự động trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Tài khoản được tạo lập trong trường hợp thông tin của người nước ngoài đã được so sánh, đối chiếu trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh, trừ ảnh chân dung và vân tay;
- Mức độ 2: Tài khoản được tạo lập trong trường hợp thông tin của cá nhân kê khai đã được xác minh bằng ảnh chân dung hoặc vân tay trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
Tài khoản định danh điện tử Mức độ nào có giá trị sử dụng tương đương thẻ căn cước công dân?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định 34/2021/QĐ-TTg quy định như sau:
Nguyên tắc thực hiện
1. Cá nhân, tổ chức được khai thác và sử dụng danh tính điện tử phải tuân thủ quyền riêng tư, bảo vệ dữ liệu cá nhân và bảo mật thông tin tài khoản định danh điện tử của cá nhân.
2. Việc đăng ký, sử dụng, cung cấp, quản lý danh tính điện tử, tài khoản định danh điện tử phải bảo đảm chính xác, an toàn, bảo mật.
3. Tài khoản định danh điện tử Mức độ 2 có giá trị sử dụng tương đương thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do bên sử dụng dịch vụ quyết định.
4. Định danh điện tử và xác thực điện tử là dịch vụ cung cấp để phục vụ các tiện ích của cá nhân.
Như vậy, tài khoản định danh điện tử Mức độ 2 có giá trị sử dụng tương đương thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do bên sử dụng dịch vụ quyết định.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xem ngày tốt cưới hỏi tháng 4 năm 2025? Xem ngày cưới 2025? Tháng 4 năm 2025 ngày nào đẹp để cưới?
- Giải thích một số thuật ngữ về hóa đơn, chứng từ theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP mới nhất 2025?
- Mẫu Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật gửi quý khách hàng cùng các đối tác? Tải mẫu?
- Giao khu vực biển không thu tiền sử dụng để nuôi trồng thủy sản là thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện hay cấp tỉnh?
- Người lái xe gắn máy bấm còi xe khi đi trong khu đông dân cư vào lúc 11h đêm bị phạt bao nhiêu tiền?