Danh sách huyện nghèo thuộc tỉnh Hà Giang hiện nay bao gồm các huyện nào? Tiêu chí xác định huyện nghèo?

Danh sách huyện nghèo thuộc tỉnh Hà Giang hiện nay bao gồm các huyện nào? Tiêu chí xác định huyện nghèo thuộc tỉnh Hà Giang được quy định như thế nào? Quy trình, thủ tục lập danh sách huyện nghèo được thực hiện như thế nào? - câu hỏi của anh Khánh (Đồng Nai)

Danh sách huyện nghèo thuộc tỉnh Hà Giang hiện nay bao gồm các huyện nào?

Theo Phụ lục I Danh sách huyện nghèo giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 quy định như sau:

DANH SÁCH HUYỆN NGHÈO

Như vậy, Danh sách huyện nghèo thuộc tỉnh Hà Giang hiện nay bao gồm các huyện sau đây:

- Huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang;

- Huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang;

- Huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang;

- Huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang;

- Huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang;

- Huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang;

- Huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang;

Tiêu chí xác định huyện nghèo thuộc tỉnh Hà Giang được quy định như thế nào?

Theo Điều 3 Quyết định 36/2021/QĐ-TTg về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành như sau:

Tiêu chí xác định huyện nghèo
1. Tiêu chí xác định huyện nghèo gồm 04 tiêu chí, cụ thể như sau:
a) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 -2025.
b) Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện.
c) Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện.
d) Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, biên giới hoặc huyện thuộc các khu vực còn lại.
2. Hệ thống tiêu chí, chỉ tiêu xác định huyện nghèo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

Như vậy, tiêu chí xác định huyện nghèo thuộc tỉnh Hà Giang gồm 04 tiêu chí, cụ thể như sau:

- Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 -2025.

- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện.

- Thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện.

- Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao, biên giới hoặc huyện thuộc các khu vực còn lại.

Danh sách huyện nghèo

Danh sách huyện nghèo thuộc tỉnh Hà Giang hiện nay bao gồm các huyện nào? Tiêu chí xác định huyện nghèo? (Hình từ Internet)

Quy trình, thủ tục lập danh sách huyện nghèo được thực hiện như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 6 Quyết định 36/2021/QĐ-TTg về tiêu chí xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành như sau:

Quy trình, thủ tục xác định huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
1. Quy trình, thủ tục xác định huyện nghèo
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức rà soát, thẩm tra, lập hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Quyết định này, trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định; căn cứ khả năng bố trí nguồn lực, lập danh sách huyện nghèo có tổng số điểm từ 100 điểm trở xuống theo hệ thống chỉ tiêu của các tiêu chí xác định huyện nghèo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này và thứ tự ưu tiên theo tiêu chí xác định huyện nghèo quy định tại Điều 3 Quyết định này, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Quy trình, thủ tục xác định xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
a) Ủy ban nhân dân cấp xã lập 03 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, tổng hợp, lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quyết định này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, thẩm tra, lập hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Quyết định này, trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định; lập danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Như vậy, quy trình, thủ tục lập danh sách huyện nghèo được thực hiện như sau:

Bước 01: Ủy ban nhân dân cấp huyện lập 02 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Quyết định 36/2021/QĐ-TTg, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bước 02: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức rà soát, thẩm tra, lập hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Quyết định 36/2021/QĐ-TTg, trình Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 03: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tổng hợp, thẩm định.

Căn cứ khả năng bố trí nguồn lực, lập danh sách huyện nghèo có tổng số điểm từ 100 điểm trở xuống theo hệ thống chỉ tiêu của các tiêu chí xác định huyện nghèo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 36/2021/QĐ-TTg và thứ tự ưu tiên theo tiêu chí xác định huyện nghèo quy định tại Điều 3 Quyết định 36/2021/QĐ-TTg, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.


Danh sách huyện nghèo
Huyện nghèo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chính phủ phê duyệt danh sách 22 huyện nghèo thuộc 17 tỉnh được hỗ trợ thoát nghèo, đặc biệt khó khăn trong giai đoạn 2022-2025?
Pháp luật
Phấn đấu tỷ lệ nghèo đa chiều giảm 6% - 7%/năm, quy mô hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều cuối kỳ giảm ít nhất 60% trong giai đoạn 2022-2025?
Pháp luật
Danh sách 74 huyện nghèo và 54 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển giai đoạn 2021-2025 bao gồm các huyện, xã nào?
Pháp luật
Tiêu chí xác định huyện nghèo thuộc tỉnh Quảng Nam như thế nào? Hiện nay tỉnh Quảng Nam có bao nhiêu huyện nghèo?
Pháp luật
Danh sách huyện nghèo thuộc tỉnh Hà Giang hiện nay bao gồm các huyện nào? Tiêu chí xác định huyện nghèo?
Pháp luật
Tiêu chí xác định huyện nghèo trên địa bàn cả nước giai đoạn 2021 - 2025 là gì? Hồ sơ, quy trình xác định huyện nghèo như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Danh sách huyện nghèo
1,439 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Danh sách huyện nghèo Huyện nghèo
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào