Đang tạm trú có được cấp căn cước công dân gắn chip tại thành phố Thủ Đức không? Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân gắn chip được thực hiện như thế nào?

Quê tôi tại Nha Trang, hiện tôi là sinh viên đại học năm hai và đang đăng ký tạm trú tại thành phố Thủ Đức. Giấy chứng minh nhân dân của tôi đến tháng 9-2022 thì hết hạn. Hiện tôi đang ở xa quê, không thuận tiện làm thủ tục cấp căn cước công dân gắn chip tại quê nhà. Vậy tôi có được làm thủ tục cấp căn cước công dân gắn chip ở nơi tạm trú tại thành phố Thủ Đức hay không? Mong được giải đáp.

Đang tạm trú có được cấp căn cước công dân gắn chip tại thành phố Thủ Đức không?

Theo Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 quy định:

Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý Căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Căn cứ Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA có quy định về tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

Tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
2. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, trường hợp thông tin đã chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân; hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị. Trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, bạn có thể trực tiếp đến cơ quan Công an quận, huyện nơi tạm trú hoặc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (PC06) Công an thành phố Thủ Đức đề nghị cấp thẻ căn cước công dân gắn chip cho bạn.

Căn cước công dân gắn chip

Căn cước công dân gắn chip

Thủ tục đổi thẻ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân gắn chip tại nơi tạm trú thành phố Thủ Đức được thực hiện như thế nào?

Bước 1: Yêu cầu cấp đổi thẻ căn cước công dân gắn chip

Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA, công dân có thể đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.

Tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip được quy định như sau:

1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Bước 2: Tiếp nhận đề nghị đổi căn cước công dân

Căn cứ tại các khoản 2, 3, khoản 4 Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA có quy định:

2. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cán bộ thực hiện tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
3. Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì cán bộ thực hiện từ chối tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật thì xử lý theo quy định.

Bước 3: Thu nhận thông tin công dân

Sau khi tiếp nhận đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân, cán bộ thu nhận thông tin công dân thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA:

1. Tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
a) Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
b) Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
c) Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Bước 4: Chụp ảnh, thu thập vân tay

Trường hợp bạn có đủ điều kiện thì cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA.

Bước 5: Trả kết quả

Nộp lệ phí, sau đó nhận giấy hẹn trả thẻ căn cước công dân; nhận thẻ căn cước công dân tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc trả qua đường bưu điện.

Thời hạn giải quyết tối đa việc cấp thẻ căn cước công dân tại nơi tạm trú Thủ Đức trong bao nhiêu ngày?

Thời hạn giải quyết: tối đa 8 ngày làm việc theo Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA.

Căn cước công dân gắn chip
Cấp thẻ căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip? Ý nghĩa mã số Căn cước công dân gắn chip?
Pháp luật
Mức lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chíp hiện nay là bao nhiêu? Tăng mức lệ phí làm CCCD gắn chip từ 01/07/2022?
Pháp luật
Người cao tuổi có bắt buộc phải đổi căn cước công dân mã vạch sang thẻ căn cước công dân gắn chíp hay không?
Pháp luật
Đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân gắn chip thì cần chuẩn bị giấy tờ gì? Chứng minh nhân dân cũ có bị thu lại không?
Pháp luật
Thủ tục cải chính Giấy khai sinh để làm Căn cước công dân gắp chip cần tiến hành thực hiện các bước thế nào?
Pháp luật
Đối tượng bắt buộc phải đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip trong năm tới gồm những đối tượng nào?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì được cấp thẻ Căn cước công dân? Theo quy định đổi thẻ Căn cước công dân thì công dân phải đổi lại thẻ Căn cước công dân năm bao nhiêu tuổi?
Pháp luật
Có bắt buộc phải đổi sang CCCD gắn chip trong năm 2022 không? Trường hợp không đổi CCCD khi hết hạn sẽ bị phạt tới 500.000 đồng?
Pháp luật
Có bắt buộc phải đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip? Trường hợp phải đổi thẻ căn cước công dân nhưng không đổi thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Khi không đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip thì có phải bị phạt không? Mức phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân gắn chip
7,175 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân gắn chip Cấp thẻ căn cước công dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào