Đăng ký tạm ngừng kinh doanh như thế nào? Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là bao lâu? Có được tạm ngừng kinh doanh nhiều lần không?

Công ty tôi muốn tạm ngừng kinh doanh thì phải thực hiện thủ tục như thế nào? Thời hạn tạm ngừng là bao lâu và có được tạm ngừng kinh doanh nhiều lần không? Mong nhận được tư vấn, xin cảm ơn.

Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

- Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh;

- Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:

+ Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

+ Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp

 Đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh

(1) Doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh

Theo khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 1, 2,3 và 4 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ, trình tự đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau:

* Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh:

- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp (Mẫu Phụ lục II-19 của Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);

- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

* Trình tự thực hiện đăng ký tạm ngừng kinh doanh:

- Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

- Sau khi nhận hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác theo quy định tại khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020.

(2) Doanh nghiệp bị tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

Theo Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về trường hợp doanh nghiệp bị tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

- Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp khi xét thấy cần thiết; đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp 2020.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh

Theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp như sau: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá một năm.

Pháp luật hiện nay không có quy định về giới hạn số lần được đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp không bị giới hạn về số lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh và phải đảm bảo thực hiện đăng ký tạm ngừng theo đúng quy định của pháp luật.

Như vậy, trường hợp doanh nghiệp muốn đăng ký tạm ngừng kinh doanh phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thực hiện đúng trình tự đăng ký tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật đồng thời phải đảm bảo về thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm và sẽ không bị giới hạn về số lần đăng ký tạm ngừng kinh doanh.


Doanh nghiệp TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN DOANH NGHIỆP
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp? Gửi thông báo chậm nhất khi nào?
Pháp luật
Mẫu kế hoạch đào tạo nội bộ cho doanh nghiệp là mẫu nào? Chi phí đào tạo nội bộ của doanh nghiệp cho người lao động có được xem là chi phí hợp lý không?
Pháp luật
Điều kiện để địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hợp lệ? 01 Địa chỉ hợp lệ được dùng để đăng ký trụ sở chính cho tối đa bao nhiêu doanh nghiệp?
Pháp luật
Doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ là doanh nghiệp như thế nào? Doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ được giảm thuế đúng không?
Pháp luật
Tài sản của doanh nghiệp điều động trong nội bộ có phải nộp lệ phí trước bạ? Nhà nước trưng mua tài sản của doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Pháp luật
Đối tượng được tôn vinh và trao tặng danh hiệu, giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp và tổ chức kinh tế là ai?
Pháp luật
Doanh nghiệp có thể cắt giảm nhân sự với lý do thiên tai không? Điều kiện cắt giảm nhân sự là gì?
Pháp luật
Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp quy định ra sao? Mức xử phạt doanh nghiệp không lưu giữ tài liệu là bao nhiêu?
Pháp luật
Khi nào doanh nghiệp thực hiện vay nước ngoài được cấp bảo lãnh Chính phủ? Thủ tục để thực hiện khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có vị trí độc quyền là gì? Những hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị pháp luật xử phạt ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp
Trần Thị Huyền Trân Lưu bài viết
39,128 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào