Đang đi làm thì có thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự không? Đang đi làm thì bị gọi tham gia nghĩa vụ quân sự, khi về có bị mất việc không?

Tôi năm nay 22 tuổi, vừa ra trường và đi làm. Đến đợt tuyển quân thì tôi trúng tuyển nghĩa vụ quân sự. Cho tôi hỏi đang đi làm thì có thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự không? Đang đi làm mà bị gọi tham gia nghĩa vụ quân sự, về có bị mất việc không? - câu hỏi của anh Khanh đến từ Long An

Đang đi làm thì có thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
1. Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là độ tuổi công dân thực hiện nghĩa vụ phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
Nghĩa vụ quân sự
2. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.

Tức là khi đến độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự thì không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Bên cạnh đó, “đang đi làm” cũng không thuộc vào những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự được quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Như vậy, “đang đi làm” vẫn sẽ phải thực hiện tham gia nghĩa vụ quân sự nếu có lệnh gọi nhập ngũ. Còn nếu bạn thuộc vào những trường hợp miễn gọi nhập ngũ nêu trên thì sẽ được miễn nhập ngũ.

Đang đi làm thì có thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Đang đi làm thì có thuộc diện được miễn nghĩa vụ quân sự không? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự được quy định cũng tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ
1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Như vậy, nếu thuộc các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nêu trên thì sẽ được tạm hoãn gọi nhập ngũ. Và khi không còn lý do tạm hoãn gọi nhập ngũ thì được gọi nhập ngũ.

Đang đi làm thì bị gọi tham gia nghĩa vụ quân sự, về có bị mất việc không?

Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 30 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động bao gồm:
a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
2. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Bên cạnh đó Điều 31 Bộ luật Lao động 2019 cũng quy định như sau:

Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

Ngoài ra theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 27/2016/NĐ-CP của Chính phủ cũng quy định về chế độ đào tạo, học nghề, giải quyết việc làm khi xuất ngũ như sau:

Chế độ đào tạo, học nghề, giải quyết việc làm khi xuất ngũ
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi nhập ngũ đang làm việc tại tổ chức kinh tế thì khi xuất ngũ tổ chức đó có trách nhiệm tiếp nhận lại, bố trí việc làm và bảo đảm tiền lương, tiền công tương xứng với vị trí việc làm và tiền lương, tiền công trước khi nhập ngũ.
Nếu tổ chức kinh tế đã chấm dứt hoạt động, giải thể hoặc phá sản thì việc giải quyết chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ được thực hiện như đối với người lao động của tổ chức kinh tế đó theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội hiện hành.

Như vậy, bạn đang có công việc ổn định, đã ký kết hợp đồng lao động thì khi tham gia nghĩa vụ quân sự sẽ được tạm hoãn hợp đồng lao động mà không phải chấm dứt hợp đồng lao động, có nghĩa bạn không bị mất việc làm trong thời gian tham gia nghĩa vụ nghĩa vụ quân sự.

Khi bạn hoàn thành nghĩa vụ quân sự xong, công ty của bạn có trách nhiệm tiếp nhận lại bạn.

Nếu cơ quan, tổ chức đó đã giải thể thì cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp có trách nhiệm bố trí việc làm phù hợp.

Nếu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp đó đã giải thể hoặc không có cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan cùng cấp để giải quyết việc làm.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tháng mấy hằng năm được đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu? Đã đến thời gian gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự trong năm hay chưa?
Pháp luật
Công dân nữ có được tự nguyện đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự hay không? Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Người bị bệnh Gout có được hoãn nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự là gì?
Pháp luật
Bị viêm gan B có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn về sức khỏe để tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự ra sao?
Pháp luật
Cán bộ, công chức đi nghĩa vụ quân sự có được hưởng lương không? Tiêu chuẩn tuyển quân đi nghĩa vụ quân sự quy định như thế nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển quân thực hiện nghĩa vụ quân sự hằng năm ra sao? Tiêu chuẩn tuyển quân đi thực hiện nghĩa vụ quân sự như thế nào?
Pháp luật
Sức khỏe loại mấy thì đi nghĩa vụ quân sự đối với công dân hiện nay? Đủ sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự nhưng thuộc diện miễn nghĩa vụ quân sự thì muốn tham gia có được không?
Pháp luật
Nữ có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng như thế nào? Trình tự, hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng ra sao?
Pháp luật
Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự đúng theo quy định là bao nhiêu tuổi? Đủ độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự mà bệnh nặng có được tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự hay không?
Pháp luật
Chỉ tiêu tham gia nghĩa vụ quân sự được giao về cho từng địa phương thuộc thẩm quyền cơ quan nào theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
31,804 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào